Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a,Ta có:\(\frac{3}{5}=\frac{3\times2}{5\times2}=\frac{6}{10}\) (1)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times2}{5\times2}=\frac{8}{10}\) (2)
Từ (1) và (2)=> Một phân số tối giản nằm giữa hai phân số trên là:\(\frac{7}{10}\)
b,Ta có:\(\frac{3}{5}=\frac{3\times3}{5\times3}=\frac{9}{15}\)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times3}{5\times3}=\frac{12}{15}\)
=> hai phân số ở giữa là:\(\frac{10}{15}=\frac{2}{3};\frac{11}{12}\)
\(\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{10};\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{15}\)
=>4 phân số có tử là 5 cần tìm là \(\dfrac{5}{11};\dfrac{5}{12};\dfrac{5}{13};\dfrac{5}{14}\)
\(\dfrac{1}{4}< \dfrac{6}{x}< \dfrac{1}{3}\) x là số tự nhiên
Nhân cả tử và mẫu của \(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{3}\) với 6 ta có:
\(\dfrac{6}{24}< \dfrac{6}{x}< \dfrac{6}{18}\)
Vậy 24>x>18. Ta tìm được 5 số tự nhiên x = 19; 20; 21; 22 và 23
Vậy 5 phân số cần tìm: \(\dfrac{6}{19};\dfrac{6}{20};\dfrac{6}{21};\dfrac{6}{22};\dfrac{6}{23}\)
quy đồng hai mẫu số ta có : \(\frac{4}{5}=\frac{4\times7}{5\times7}=\frac{28}{35};\frac{5}{7}=\frac{5\times5}{7\times5}=\frac{25}{35}\)
các phân số cần tìm là : \(\frac{26}{35};\frac{27}{35}\)
vậy 3 phân số đó không thỏa mãn
câu 1: 3/5 = 6/10 < 7/10< 4/5=8/10
câu 2: 5/7 = 10/14 <10/13 < 5/6=10/12
câu 3:
21/28 = 3/4 = 18/24
50/100= 1/2 = 12/24
3=3/1= 72/24
a,có 49 số bằng 1/2 mà cả tử và mẫu số có 2 chữ số
b,có 13 số bằng 5/7 mà cả tử và mẫu số có 2 chữ số
c,có 13 số bằng 4/7 mà cả tử và mẫu số có 2 chữ số
\(Bài \) \(1\)\(:\)
\(\frac{5}{11}\)\(;\)\(\frac{5}{14}\)\(;\)\(\frac{5}{13}\)\(;\)\(\frac{5}{12}\)
\(Bài\) \(1\)\(:\)
\(\frac{8}{10};\frac{8}{11};\frac{8}{12};\frac{8}{13};\frac{4}{6};\frac{12}{16};\frac{12}{17}\)
0,011 / 0,012 / 0,013 / 0,014 / 0,015