K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2018

Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (1)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)

Vì Cu ko tan nên 3g là khối lượng Cu trong 21,6g

nH2=0,3(mol)

Đặt nZn=a

nFe=b

Ta có hệ:

\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)

=>a=0,2;b=0,1

mZn=56.0,2=13(g)

%mZn=\(\dfrac{13}{21,6}.100\%=60\%\)

%mCu=\(\dfrac{3}{21,6}.100\%=14\%\)

%mFe=100-60-14=26%

1 tháng 12 2018
https://i.imgur.com/4QgORlv.jpg
1 tháng 12 2018
https://i.imgur.com/C7z5EJV.jpg
17 tháng 7 2018

1.NaOH+HCl--->NaCl+H2O

nNaOH=(200.10%)/40=0,5
=>nHCl=nNaOH=0,5
=>mddHCl=(0,5.36,5)/3,65%=500 g

17 tháng 7 2018

2:a,2NaOH+H2SO4−−>Na2SO4+H2O2
Theo pthh, ta có: nNaOH=2.nH2SO4=0,4mol
-->mNaOH=16g
-->md/dNaOH=80g
b, Ta có: nKOH=0,4mol
-->md/dKOH=400g
-->V=383ml

26 tháng 6 2018

Nhấn vào dòng chữ màu xanh:

Bài 1: Câu hỏi của Vũ Nguyễn Hàn Uyên - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến

Bài 2: Câu hỏi của Nguyễn Thị Kiều Trinh - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. 2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong...
Đọc tiếp

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.

2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?

5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.

6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V

7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)

8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó

9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R

10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.

4
8 tháng 7 2018

1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%

8 tháng 7 2018

2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu

13 tháng 8 2016

Gọi KL là R (KL có hoá trị n) 
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O 
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol). 
MR=9,6.n/0,3 
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu

13 tháng 8 2016

Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n) 
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O 
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol). 
MR=9,6.n/0,3 
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu

 

28 tháng 8 2016

có vấn đề rồi. Muối tác dụng với muối tạo ra 2 muối mới làm gì có kim loại hở em!! Coi lại nha

28 tháng 8 2016

anh ns câu nào

 

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác...
Đọc tiếp

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 9: Hãy xác định công thức hóa học của bazơ. Biết rằng, khi cho dung dịch chứa 8 gam bazơ này hấp thụ hoàn toàn lưu huỳnh đioxit thu được 12,6 gam muối sunfit.

Bài tập 10: Cho 14,2 gam muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch BaCl2 10,4%.

a/ Xác định công thức hóa học của muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I)

b/ Tính nồng độ phần trăm củachất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Bài tập 11: Ngâm 18,6 gam hỗn hợp A gồm bột Zn và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 19,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 12: Cho 0,83 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,56 lít khí hiđro (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 13: Cho Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 26,7 gam muối nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 90%. (ĐS: 6 gam).

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

Bài tập 15: Tính khối lượng quặng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuát được 1 tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.

Bài tập 16: Tính khối lượng quặng quặng manhetit chứa 40% Fe3O4 cần thiết để sản xuát được 1,5 tấn gang chứa 98% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.

Bài tập 17: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm, hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 60%. Tính khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 1 tấn nhôm nguyên chất. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.

4

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

-------

a) - Gọi oxit của kim loại R(III) cần tìm là R2O3 .

PTHH: R2O3 + 3 H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3 H2O

Theo PTHH: 2MR + 48 (g) ______2MR + 288(g)

Theo đề: 20,4(g)______________68,4(g)

Theo PTHH và đề bài ta có:

\(68,4.\left(2M_R+48\right)=20,4.\left(2M_R+288\right)\)

<=> 136,8MR +3283,2 = 40,8 MR + 5875,2

<=> 136,8 MR - 40,8 MR = 5875,2 - 3283,2

<=>96MR = 2592

=> MR = 2592/96 = 27(g/mol)

=> Kim loại R(III) là nhôm (Al=27)

=> Oxit cần tìm là nhôm oxit (Al2O3)

b) nAl2O3= 20,4/102= 0,2(mol)

=> nH2SO4 = 3.0,2= 0,6(mol)

VddH2SO4= 300(ml)= 0,3(l)

=> \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

-------

Giaỉ:

PTHH: Fe3O4 +4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2

nFe2O3= 29/232= 0,125(mol)

=> nFe(lí thuyết)= 3. 0,125 = 0,375(mol)

Vì: H= 80%. Nên:

nFe(thực tế)= 0,375. 80%= 0,3(mol)

=>mFe(thực tế)= 0,3.56= 16,8(g)

15 tháng 7 2018

3g chất rắn không tan là Cu

=> \(m_{Zn}+m_{Fe}=18,6\left(g\right)\)

Theo đề bài ta có PTHH:

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (I)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (II)

Gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\) ; \(m_{Zn}=65\cdot0,2=13\left(g\right)\)

\(\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{21,6}\cdot100\%=25,93\left(\%\right)\)

\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,6}\cdot100\%=60,19\left(\%\right)\)

\(\%m_{Cu}=\left(100-25,93-60,19\right)\%=13,88\%\)