K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2023

Bài 1: Tính nhanh về hóa trị

a, PBO =

Hóa trị của Pb trong PBO là IIHóa trị của O trong PBO là II

b, PBO2 = ?

Hóa trị của Pb trong PBO2 là IVHóa trị của O trong PBO2 là II

c, HNO3 = ?

Hóa trị của H trong HNO3 là IHóa trị của N trong HNO3 là VHóa trị của O trong HNO3 là II

d, Fe(NO2)2 = ?

Hóa trị của Fe trong Fe(NO2)2 là IIHóa trị của N trong Fe(NO2)2 là IIIHóa trị của O trong Fe(NO2)2 là II

Bài 2: Lập công thức

a, Al và SO3

Hóa trị của Al là IIIHóa trị của S trong SO3 là VIHóa trị của O trong SO3 là IIÁp dụng quy tắc hóa trị: x.hóa trị của Al = y.hóa trị của SO3Giải ra được x = 2, y = 3Công thức hóa học là Al2(SO3)3

b, H và S

Hóa trị của H là IHóa trị của S là II hoặc VINếu S có hóa trị II thì công thức hóa học là H2S (khí hiđro sunfua)Nếu S có hóa trị VI thì công thức hóa học là H2SO4 (axit sunfuric)

c, Cu và Pu

Cu có thể có hóa trị I hoặc IIPu có thể có hóa trị III, IV, V hoặc VI 1Nếu Cu có hóa trị I và Pu có hóa trị III thì công thức hóa học là Cu3PuNếu Cu có hóa trị I và Pu có hóa trị IV thì công thức hóa học là Cu4PuNếu Cu có hóa trị I và Pu có hóa trị V thì công thức hóa học là Cu5PuNếu Cu có hóa trị I và Pu có hóa trị VI thì công thức hóa học là Cu6PuNếu Cu có hóa trị II và Pu có hóa trị III thì công thức hóa học là CuPuNếu Cu có hóa trị II và Pu có hóa trị IV thì công thức hóa học là CuPu2Nếu Cu có hóa trị II và Pu có hóa trị V thì công thức hóa học là CuPu4Nếu Cu có hóa trị II và Pu có hóa trị VI thì công thức hóa học là CuPu6

d, Zn và CO

Hóa trị của Zn là IIHóa trị của C trong CO là IVHóa trị của O trong CO là IIÁp dụng quy tắc hóa trị: x.hóa trị của Zn = y.hoa tri cua COGiải ra được x = 1, y = 1Công thức hoá hoc la ZnCO

2:

a: Gọi công thức cần tìm là \(Al_x\left(SO_3\right)_y\)

Theo quy tắc hóa trị, ta có:
III*x=II*y

=>x/y=2/3

=>x=2;y=3

=>Công thức là \(Al_2\left(SO_3\right)_3\)

b: Gọi công thức cần tìm là \(H_xS_y\)

Theo đề, ta có: I*x=II*y

=>x/y=2

=>x=2;y=1

Công thức là \(H_2S\)

1:

c: HNO3: H hóa trị I, NO3 hóa trị I

d: Fe(NO2)2: Fe hóa trị II; NO2 hóa trị I

a:PbO: O hóa trị II, Pb hóa trị II

b: PbO2: O hóa trị II; Pb hóa trị IV

`a,` Gọi ct chung:\(S_x^{VI}O_y^{II}\)

Theo qui tắc hóa trị: `VI.x=y.II => x/y =` \(\dfrac{II}{VI}\)`= 1/3`

`-> x=1 ; y=3`

`-> CTHH: SO_3`

`b,` Gọi ct chung: \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)

Theo qui tắc hóa trị: `III.x=y.II => x/y =` \(\dfrac{II}{III}\)` = 2/3`

`-> x=2 ; y=3`

`-> CTHH: Al_2 (SO_4)_3`

`c,` Gọi ct chung: \(Mg^{II}_x\left(CO_3\right)^{II}_y\)

Theo qui tắc hóa trị: `II.x=y.II => x/y =` \(\dfrac{II}{II}\) `= 1`

`-> x=1 ; y=1`

`-> CTHH: MgCO_3`

27 tháng 1 2023

Hóa trị phải đặt trên công thức hn cứ sao lại xy nhỉ

2 tháng 11 2023

loading...  loading...  loading...  loading...  Đây nhé^^

`#3107.101107`

Gọi CT chung: \(\text{P}_x \text{O}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{V}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{V}} \Rightarrow x = 2; y = 5\)

\(\Rightarrow \text{CTHH: P}_2\text{O}_5\)

_____

Gọi CT chung: \(\text{Fe}_x\text{O}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{III}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{III}} \Rightarrow x = 2; y = 3\)

\(\Rightarrow \text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3.\)

22 tháng 10 2023

a) CH4 → \(M=12+1\cdot4=16\left(g\text{/}mol\right)\)

b) Al2(SO4)3 → \(M=27\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\left(g\text{/}mol\right)\)

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
3
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !

4 tháng 11 2023

\(Đặt.CTTQ:P_a^{III}H^I_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo nguyên tắc hoá trị, ta có:

\(a.III=I.b\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\\ Vậy:a=1;b=3\\ \Rightarrow CTHH:PH_3\)

Câu 17. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe­2O3 là:      A.70%                            B. 60%                       C. 50%                       D. 30%Câu 18.  Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20%O. Biết khối lượng phân tử là 80 amu:       A. Cu2O               B....
Đọc tiếp

Câu 17. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe­2O3 là:

      A.70%                            B. 60%                       C. 50%                       D. 30%

Câu 18.  Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20%O. Biết khối lượng phân tử là 80 amu:

       A. Cu2O               B. CuO                       C. CuO2                         D. Cu2O2

Câu 19. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do

A. Lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.

B. Các cặp electron dùng chung.

C. Các đám mây electron.

D. Các electron hoá trị.

Câu 20. Trong phân tử potassium chloride, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết

A. cộng hóa trị.                B. ion.                       C. phi kim.                 D. kim loại.

Câu 21.  Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau:

A. NO                   B. N2O                       C. N2O3                                D. NO2

Câu 22.  Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của X với SO4 là:

A. XSO4                           B. X(SO4)3                C. X2(SO4)3                        D. X3SO4

Câu 23.  Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?

A.    Cho biết hướng chuyển động của vật.

B.     Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.

C.     Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.

D.    Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.

Câu 24.  Đơn vị của tốc độ là:

    A. m.h                     B. km/h                      C. m.s                         D. s/km

Câu 25. 54 km/h =  ................m/s?

   A. 10 m/s                B.15 m/s                     C. 20m/s                     D. 18m/s

Câu 26. Theo quy tắc “3 giây” khoảng cách an toàn đối với ô tô chạy với tốc độ 25 m/s là bao nhiêu?

A. 35 m               B. 55 m              C. 75 m               D. 100 m

Câu 27. Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến:

A.    Tốc độ tức thời của chuyển động.

B.     Tốc độ trung bình của chuyển động.

C.     Tốc độ lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

D.    Tốc độ nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

Câu 28.  Một vật chuyển động càng nhanh khi:

A.    Quãng đường đi được càng lớn.

B.     Thời gian chuyển động càng ngắn.

C.     Tốc độ chuyển động càng lớn.

D.    Quãng đường đi trong 1s càng ngắn.

Câu 29. Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?

A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây

B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

 

Câu 30. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

Câu 31. Để vẽ đồ thị quãng đường thời gian cho một chuyển động thì trước hết phải làm gì?

A.    Cần lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian.

B.     Cần vẽ hai trục tọa độ

C.     Cần xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian.

D.    Cần xác định vận tốc của các vật.

(Gíup tui nha cần gấp ạ)yeu

1

17.A

18.B

19.B

20.B

21.D

22.C

23.C

24.B

25.B

26. (theo mình là 70m)

27.B

28.C

29.A

30.B

31.A.

19 tháng 12 2022

cảm ơn ạ yeu

8 tháng 11 2023

Đáp án A nhé

 

23 tháng 12 2022

C

25 tháng 12 2022

Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg hóa trị II và nhóm SO4 hoá trị II làA. Mg2SO4             B. MgSO4.                 C. Mg2(SO4)2                         D. Mg2(SO4)3