Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch X chứa hai muối sunfat là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và \(CuSO_4\)
\(FeS_2\rightarrow Fe^{3+}+2S^{+6}+15e\)
a -------> a -------2a------> 15a
\(Cu_2S\rightarrow2Cu^{2+}+S^{+6}+10e\)
0,06 ----->0,12--->0,06-> 0,6
Theo định luật bảo toàn điện tích:
\(3n_{Fe^{3+}}+2n_{Cu^{2+}}=2n_{SO_4^{2-}}\)
\(\Rightarrow3a+0,24=2.\left(2a+0,06\right)\)
\(\Rightarrow a=0,12\) mol
nNO=3,36/22,4=0,15
Theo định luật bảo toàn mol e
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e
\)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
=> 3a+2b=3.0,15=0,45
Ta có hpt:\(\begin{cases}3a+2b=0,45\\56a+64b=12,4\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{cases}}\)
\(n_{Fe\left(NO3\right)3}=n_{Fe}=0,05,n_{Cu\left(NO3\right)2}=n_{Cu_{ }_{ }}=0,15\)Từ đó tính m nha bạn
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1. a. dd KI xuất hiện màu đỏ tím, sau đó dần trở lại không màu
Cl2 + 2KI \(\rightarrow\) 2KCl + I2 và 5Cl2 + I2 + 6H2O \(\rightarrow\) 2HIO3 + 10HCl
b. Quá trình chuyển X2 \(\rightarrow\) 2X- phụ thuộc vào 2 yếu tố: năng lượng phân li phân tử thành nguyên tử (tức năng lượng liên kết) và ái lực e để biến nguyên tử X thành ion X-
Mặc dù ái lực của flo bé hơn clo, nhưng năng lượng liên kết của flo lại thấp hơn của clo nên flo dễ phân li thành nguyên tử hơn, vì vậy tính oxi hóa của flo mạnh hơn clo
(Năng lượng liên kết của flo thấp hơn clo vì: Trong phân tử F chỉ có các AO p, không có AO trống \(\rightarrow\) phân tử F2 chỉ có liên kết \(\sigma\). Trong nguyên tử Cl, ngoài các AO p còn có AO d trống \(\rightarrow\) phân tử Cl2 ngoài sự xen phủ các AO p để tạo liên kết \(\sigma\), thì mây e còn đặt vào AO d trống, do đó tạo một phần liên kết pi).
2. Dựa vào thể tích và khối lượng hỗn hợp khí, lập hệ pt dễ dàng tính được số mol SO2 = 0,06 và NO2 = 0,02 \(\rightarrow\) số mol e nhận = 0,06.2 + 0,02 = 0,14
Nếu tất cả kim loại đều tan thì ne nhường = 0,03.3 + 0,02.2 + 0,02.2 = 0,17 > 0,14. Như vậy có kim loại còn dư, đó là Cu (vì Cu có tính khử yếu nhất), tính được số mol Cu dư = \(\frac{0,17-0,14}{2}\) = 0,015
Ta có : NO3- + 2H+ +1e \(\rightarrow\) NO2 + H2O
0,02 0,04
SO42- +4H+ +2e \(\rightarrow\) SO2 +2H2O
0,06 0,24
nNO3 -(muối) = nNO3- (ax) – nNO2 = nH+ - nNO2 = 0,04 – 0,02 = 0,02
Tương tự tính được nSO42- = 0,06 mol. Khối lượng muối = mkim loại + mgốc axit
\(\rightarrow\) m = 0,03.27 + 0.02.65 + 0,005.64 + 0,02.62 + 0,06.96 = 9,43 (gam)
Trộn các chất Fe(NO3)3; Cu và Fe3O4 với nhau ta thu được m gam hỗn hợp siu toa khổng lồ X :3. Hoà tan cái mớ hỗn độn đó trong dung dịch chứa 2,52 mol KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hoà và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa là 16,64 gam Cu (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là bao nhiêu?
Gọi số mol Cu; Fe2+; Fe3+ lần lượt là a;b;c(mol)
Bảo toàn N ta có: \(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,07\left(mol\right)\)
Bảo toàn e ta có: \(2a-\frac{2}{3}b+\frac{1}{3}c=0,63\)
Bảo toàn điện tích ta có: \(2a+2b+3c=2,52.2-2,52-0,07.3=2,31\)
Mặt khác ta có: \(c=\frac{16,64}{64}.2-0,07=0,45\)
Giải hệ tìm được \(a=0,3;b=0,18;c=0,45\Rightarrow m=84,86\left(g\right)\)
\(n_{NO}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{O^{2^-}}+4n_{NO}=2,52\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O^{2-}}=0,84\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{4}n_{O^{2^-}}=0,21\left(mol\right)\)
BTNT. N \(\Rightarrow n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\frac{1}{3}n_{NO}=0,07\left(mol\right)\)
Khi cho Cu vào Y:
\(2Fe^{3^+}+Cu\rightarrow2Fe^{2^+}+Cu^{2^+}\)
0,45___0,225
\(BTNT.Fe\Rightarrow3n_{Fe_3O_4}+n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{Fe^{3^+}}+n_{Fe^{2^+}}\\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}}=0,25\left(mol\right)\)
\(BTDT\Rightarrow3n_{Fe^{3^+}}+2n_{Fe^{2^+}}+n_{Cu^{2^+}}+n_{K^+}=2n_{SO_4^{2^-}}\\ \Rightarrow n_{Cu^{2^+}}=0,335=n_{Cu}\)
\(n_{e\left(nhường\right)}=2n_{Cu}+n_{Fe_3O_4}=0,74\\ n_{e\left(nhận\right)}=n_{Fe^{2^+}}+3n_{NO}=0,88\)
Nà ní????