Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
III. Use the correct form.
1. It's .....difficult...... to avoid traffic jams during rush hours in the this big city ( difficulty)
2. Let me ..congratulate..... you on your winning the full scholarship! (congratulation)
3. You should pay more ....attention...... to what the teachers says ( attentive)
4. Tet is the most important .....celebration..... for Vietnamese ( celebrate)
5. The most ......disastrous...... earthquake in Japanese history damaged Tokyo and Yokohama ( disaster)
Complete the following sentences with the correct forms of the words in the brackets:
1/In our country,students often take part in many __cultural___ activities at school.(culture)
2/Hard work always brings __successfully___. (succeed)
3/The disadvantage of living in the city is that the air is ___polluted__.(pollute)
4/After the earthquake,thousands of people in this area became __homeless_.(home)
5/Tet is one of the most important ___celebrations__ in VN.(celebrate)
2 Celebrations
----------------------
5 .... put garbage into the garbage bins
------------------
Part 3 đâu nhỉ?
Part 1
1- disppointed
2- celebration
3- Luckily
4- interesting
Part 2
5.Our teacher suggests putting garbage into the garbage bins.
→ Our teacher suggests that we...........into the garbage bins.
6. She said to him, "What do you do in your free time?" →She asked him what he did in his free time..........
7. It is a pity; I can't play the piano.
→I wish..I could play the piano ..........
8. They built the church in 18th century. →The church....was built in 18th century.........
1. Tet or Lunar New Year holiday is the most important ___celebration____ for Vietnamese people. (CELEBRATE)........................
2. Follow the instructions on the back of the packet ___carefully___. (CARE)........................
3. Tsunamis, earthquakes and typhoons are ____natural____ disasters. (NATURE)........................
4. ____Traditionally____, the meat associated with Easter is lamb. (TRADITION)........................
Traffic jams in Vietnam only frequently take in Hanoi capital and Ho Chi Minh City. Vietnamese people seem to be accustomed to traffic congestion, even miss it whenever they go to other places. There is no fixed rule for the the traffic jams to happen but is worst during the rush hour when everyone is in a hurry to get to work or come back home. Apart from peak hours, the time between 9 am and 10 am and between 3 pm and 4 pm also witnesses long lines of vehicles, mainly motorbikes, struggling to get of narrow streets.
Whenever it rains, the traffic jam gets more terrible with the joining hand of flooding. Taxis are extremely hard to or wave during the downpour. However, it only about 30 minutes on average for a standstill and 2 hours to get through the worst, not really bad compared to that of other countries. While the rapid increase in car use coupled with the deterioration of roads caused by disordered planning make the matter worse, the most annoying thing about the traffic jam the way people react when being at the congestion. Most road users ride their motorbikes on the pavement rather than waiting calmly, or they constantly use their horns to hasten riders in the front, even shouting at them from time to time. More luckily, bicyclists can leisurely carry their "war-horses" on their backs and thread their way through messy matrixes.
Dịch :
Ùn tắc giao thông ở Việt Nam chỉ thường xuyên diễn ra ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Người Việt Nam dường như đã quen với tình trạng tắc nghẽn giao thông, thậm chí bỏ lỡ nó bất cứ khi nào họ đi đến những nơi khác. Không có quy tắc cố định cho tình trạng kẹt xe xảy ra nhưng tệ nhất là trong giờ cao điểm khi mọi người đang vội vã đi làm hoặc trở về nhà. Ngoài giờ cao điểm, thời gian từ 9 giờ sáng đến 10 giờ sáng và từ 3 giờ chiều đến 4 giờ chiều còn chứng kiến những hàng xe dài, chủ yếu là xe máy, chật vật để đi vào những con đường hẹp.Bất cứ khi nào trời mưa, kẹt xe trở nên khủng khiếp hơn với sự tham gia của lũ lụt. Taxi cực kỳ khó khăn hoặc vẫy tay trong trận mưa như trút. Tuy nhiên, trung bình chỉ mất khoảng 30 phút cho bế tắc và 2 giờ để vượt qua điều tồi tệ nhất, không thực sự tồi tệ so với các quốc gia khác. Trong khi sự gia tăng nhanh chóng trong sử dụng xe hơi cùng với sự xuống cấp của những con đường gây ra bởi quy hoạch rối loạn làm cho vấn đề trở nên tồi tệ hơn, điều khó chịu nhất về tắc đường là cách mọi người phản ứng khi tắc nghẽn. Hầu hết những người đi đường đều đi xe máy trên vỉa hè thay vì bình tĩnh chờ đợi, hoặc họ liên tục sử dụng còi để đẩy người đi xe phía trước, thậm chí thỉnh thoảng hét vào mặt họ. May mắn hơn, những người đi xe đạp có thể nhàn nhã mang "ngựa chiến" trên lưng và luồn lách qua những ma trận lộn xộn.
-Give the correct form of the words in brackets:
Traffic jam (to be)___is___a common sight in big citties like Delhi, Mumbai, Calcutta etc. This is due to (increase)__increasing____population of the metropolitan cities. People from far off places rush towards big cities to (earn)_earn _____as big cities (have)__have ____many options and possibilities for them. Then there are permanent citizens also. So with the human traffic , vehicular traffic also increases. As the standard of living is (become)___becoming ___high everyone wants to (purchase)____purchase __ his own car.
Tham khảo
1. more important ( so sánh hơn của tính từ dài more adj than)
2. worse ( so sánh hơn của bad là worse)
3. clearer ( so sánh hơn tính từ ngắn adj-er than)
4. well ( play là động từ -> cần trạng từ as adv as)
5. better ( so sánh hơn của good là better)
6. easier
7. more simply (wear là động từ -> cần so sánh của trạng từ)
8. later
9. narrower
10. earlier
11. more fluently ( speak là động từ -> cần so sánh của trạng từ)
12. more intelligent
13. more boring
14. faster
15. happy (as adj as)
Bài 2
1. are playing (is/am/are Ving -> chỉ kế hoạch có sắp xếp, thời gian cụ thể)
2. will arrive (TLĐ)
3. spent (last summer -> QKĐ)
4. hasn't ridden (haven't/hasn't V3/ed ...before -> chưa làm gì trước đây.)
5. is grazing (right now -> HTTD)
6. have been (for -> HTHT)
7. lived (hành động đã xảy ra trong QK -> QKĐ)
8. doesn't excite (country life -> động từ số ít)
9. to visit (would like to V : muốn)
10. driving (mind Ving : bận tâm, phiền)
difficult
celebration