Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
a) • Khí N2
- tạo nên từ nguyên tố N
- Gồm 2 nguyên tử N
- PTK : 28 đvC
• ZnCl2
- tạo nên từ nguyên tố Zn , Cl
- Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl
- PTK = 136 đvC
2/
a) gọi a là hóa trị của S
Theo quy tắc ta được hóa trị của S = IV
b) gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc ta ddc hóa trị của Cu = II
3. a) N2O4
b) Fe2(SO4)3
4/ Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
-
Câu 1 :
a) + Khí Nitơ tạo ra từ 1 nguyên tố hóa học
+ Gồm 2 nguyên tử N trong 1 phân tử N2
+ PTKNito = 2 * 14 = 28 đvC
b) + Kẽm clorua được tạo ra từ 2 nguyên tố hóa học
+ Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
+ PTKZnCl2 = 65 + 35,5*2 = 136 (đvC)
Câu 2 :
a) Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là :
II * 2 : 1 = IV (theo quy tắc hóa trị )
b) Hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là :
I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a) + ZnCl2 : 1. a = 2 . I => Zn có hóa trị II.
+ CuCl: 1 . a = 1. I => Cu có hóa trị I.
+ AlCl3 : 1 .a = 3 . I => Al có hóa trị III.
b) Ta có: x.a = y.b
Vậy hóa trị của Fe là II.
Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz
% 0 = 100-60=40
tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100
64x/40=160/100 --> x= 1
32y/60=160/100---> y = 1
16z/40=160/100 ---> z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.
Vậy công thức d là đúng.
2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
* Cách xác định hóa trị:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O............II
NH3:N ...........III
CH4: C ............IV
+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba ..............II.
SO2: S ..................IV.
-Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH .................I
H3PO4: PO4................III.
1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.
+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.
Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...
+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....
a) Theo quy tắc hóa trị ta có :
III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}\Rightarrow\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)
Vậy công thức hóa học là Al2(SO4)3
Phân tử khối là 27 . 2 + 96 . 3 = 342 u
b) NO3 : Hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị ta có :
II . x = 2 . I
2 . x = 2
=> x = 1
Vậy công thức hóa học là Cu(NO3)2
Phân tử khối là : 64 + 62 . 2 = 188 u
Bài 1:
a) + CTHH của hợp chất có dạng \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.III=y.I\)
-Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Al\left(OH\right)_3\)
+ CTHH của hợp chất có dạng: \(Na_x^IO_y^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.I=y.II\)
- Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Na_2O\)
b) Gọi hóa trị của Fe là y . Khi đó \(Fe_2^yO_3^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(2.y=3.II\Rightarrow y=\frac{3.II}{2}=III\)
Vậy Fe có hóa trị \(III\)
Mình giải mẫu 1 bài còn lại bạn tự giải nhé.
Gọi hóa trị của Fe trong FeCl2 là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.2
=>a=2
Vậy Fe có hóa trị 2 trong HC FeCl2
gọi hóa trị của Fe trong các hợp chất trên là a.
HC1 FeCl2
theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1 = I.2
=> a = \(\dfrac{I.2}{1}=II\)
=> Fe hóa trị II
HC2 Fe(OH)2
theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1 = I.2
=> a = \(\dfrac{I.2}{1}=II\)
=> Fe hóa trị II
HC3 Fe(NO3)3
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1 = I.3
=> a = \(\dfrac{I.3}{1}=III\)
=> Fe hóa trị III
HC4 FeS
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1 = II.1
=> a = \(\dfrac{II.1}{1}=II\)
=> Fe hóa trị II
HC5 Fe2(SO4)3
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.2 = II.3
=> a = \(\dfrac{II.3}{2}=III\)
=> Fe hóa trị III
a)
\(MgCl_2\)
- Gọi a là hóa trị của Cl
- Theo QTHT, ta có: \(1.II=2.a\)
\(\Rightarrow a=\frac{1.II}{2}=1\)
Vậy \(Cl\left(I\right)\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
- Gọi a là hóa trị của Fe
- Theo QTHT, ta có: \(2.a=3.II\)
\(\Rightarrow a=\frac{3.II}{2}=3\)
Vậy \(Fe\left(III\right)\)
b)
- \(CTTQ:Ba_x\left(OH\right)_y\)
- Theo QTHT, ta có: \(x.II=y.I\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\)
- Từ trên ta lập được \(CTHH:Ba\left(OH\right)_2\)
a) CTHH: MgCl2
Ta có
a.I=II.I
=>a=II
Vậy Mg ht II
Fe2(SO4)3
Ta có
2.a=II.3
=>a=3
Vậy Fe ht III
b)Baa(OH)b
a.II=b.I
=> a/b=I/II
CTHH: Ba(OH)2