Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MH3PO4 = 3 . 1 + 31 + 16 . 4 = 98 (g/mol)
\(\Rightarrow\%_H=\frac{3}{98}.100\%=3,06\%\)
\(\%_P=\frac{31}{98}.100\%=31,63\%\)
\(\%_O=\frac{16.4}{98}.100\%=65,31\%\)
Phân tử khối của H3PO4 là:
3.1+31.1+16.4=98(đvc)
%mH=3/98=3,06%
%mP=31/98=31,63%
%mO=64/98=65,31%
Câu 2:
Gọi CTHH của hợp chất là XaOb
Theo quy tắc hóa trị ta có:
V.a = II.b
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)
Vậy CTHH của hợp chất là X2O5
Ta có : X chiếm 43,67% nên O chiếm 56,33%
Ta có :
a : b = \(\frac{\%X}{M_X}:\frac{\%O}{M_O}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{43,67}{M_X}:\frac{56,33}{16}=\frac{43,67}{M_X}.\frac{16}{56,33}\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{5.43,67.16}{2.56,33}\approx31\)
Vậy X là photpho. KHHH là P
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
Câu 3 :
Ta có : Al chiếm 15,79% và S chiếm 28,07% nên O chiếm 56,14%
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 một mol hợp chất:
\(m_{Al}=\frac{342.15,79}{100}\approx54\left(g\right)\) \(m_S=\frac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)\)
\(m_O=342-\left(54+96\right)=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất :
\(n_{Al}=\frac{54}{27}=2\left(mol\right)\) \(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\) \(n_O=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
CTHH của hợp chất là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
nguyên tố | hoá trị | nhóm nguyên tử | hoá trị |
Al | III | HSO3 | I |
Na | I | HPO4 | II |
Ba | II | OH | I |
Al(HSO4)3
Gọi a là hóa trị của Al trong Al(HSO4)3
Theo QTHT: 1x a = 3 x I
=> a = III
Vậy Al hóa trị III
Gọi b hóa trị của HSO4 trong Al(HSO4)3
Theo QTHT: 1 x III = 3 x b
=> b = I
Vậy HSO4 hóa trị I
a) Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
b) gọi (a,b,c.....) là hóa trị của nguyên tố chưa có hóa trị
Theo quy tắc => hóa trị của nó
An làm bên dưới rồi nên mình không giải lại nha :))
IV II
CTHH chung: CxOy
=> IV . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: CO2
III II
CTHH chung: AlxSy
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2S3
III I
CTHH chung: NxHy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: NH3
I II
CTHH chung: Nax(SO4)y
=> I . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\)
=> x = 2 , y = 1
CTHH: Na2SO4
II I
CTHH chung: Cax(NO3)y
=> II . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: Ca(NO3)2
III II
CTHH chung: Alx(CO3)y
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2(CO3)3
2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
* Cách xác định hóa trị:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O............II
NH3:N ...........III
CH4: C ............IV
+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba ..............II.
SO2: S ..................IV.
-Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH .................I
H3PO4: PO4................III.
1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.
+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.
Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...
+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....
Theo đề bài ra: MBa + xMNO3 = 261
<=> 137 + 62x = 261 => x = 2
CTHH: Ba(NO3)2
Theo quy tắc hoá trị: 1. II = 2 . I
=> Hoá trị của nhóm NO3 là: I
Ta có MBa+MNO3 . x=261(đvC)
hay 137+62.x=261(đvC)
=> x=\(\dfrac{261-137}{62}=2\)
Vậy CTHH của hợp chất là Ba(NO3)2
Theo quy tắc hóa trị: 2.1=1.2
Vậy nhóm NO3 có hóa trị 1
Gọi CTHH của hợp chất là Kx(PO4)y
Theo qui tắc hóa trị, ta có:
\(1.x=3.y\)
=> \(\frac{x}{y}=\frac{3}{1}\)
=> CTHH: K3PO4
Gọi công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi K và gốc phốt phát (PO4) là \(K^I_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
I.x=III.y=>\(\frac{x}{y}=\frac{III}{I}=\frac{3}{1}\)
=> x=3;y=1
=> CTHH của hợp chất là K3PO4
a) Gọi a là hóa trị của Al
Theo QTHT, ta có:
\(1.a=3.I\Leftrightarrow a=\frac{3.I}{1}\Leftrightarrow a=3\)
Vậy \(Al\left(III\right)\)
b) Số 3 ý bn là bari
\(CTTQ:Ba_x\left(SO_4\right)_y\)
Theo QTHT, ta có:
\(x.II=y.II\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{1}{1}\)
\(CTHH:BaSO_4\)
c)
\(\%O=\frac{M_O.4}{M_{H_3PO_4}}.100\%=\frac{16.4}{98}.100\%=65,3\%\)