Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. I like this laptop. It's small and light and very portable. You really can take it anywhere.
a. easy to carry and move
b. easy to use
2. My computer goes into sleep mode automatically if I don't use it for ten minutes.
a. without needing a person to control it
b. with taking a long time to work
3. The hotel is very nice. Every room has a private bathroom.
a. for everyone to use
b. for one person/one group of people to use
4. The flight was terrible! I had to strap myself in really tight.
a. fasten somebody or something in place
b. let somebody or something move around
5. He buys new clothes all the time and he always wants to look the same as everyone else. He's so fashionable!
a. following any style
b. following a popular style
6. You need to attach the printer to the computer with this cable.
a. join one thing to another
b. take one thing away from another thing
People have come to settle in Britain for centuries from many parts of the world. Some came to avoid political or religious persecution, and others came to find a better way of life or an escape from poverty. The Irish has long made home in Britain. Many Jewish refugees started their new life in the country at the end of the nineteenth century. In 1930s and after the World War II a large number of people from other European countries came to live there. There also have been many people who came from some countries in Asia. According to the results of a recent survey the non-white population of Great Britain was about 2.4 million, 4.5% the total population. Only half of them were born in Britain. Most of the non-white refugees live in the poorest areas of the cities or in the countryside, where they can only get the worst services and low living standards. All they have to suffer is due to racial discrimination. Although progress has undoubtedly made over the last twenty years in several areas, life is not really better to many non-white refugees. However, with their effort, many individuals have got success in their careers and in public life. The proportion of ethnic minority workers in professional and managerial jobs has increased.
Question: 1. What is the text about?
.............non-white refugees' life in Britain........................................................................................................................
Question: 2. How many non-white refugees live in Britain?
........................ 1.2 million.........................................................................................................
Question: 3. What do most of the non-white refugees in Britain have to suffer?
.................Most of the non-white refugees in Britain have to suffer racial discrimination....................................................................................................................
Question: 4. What does the word “individuals” refer to?
.....................non-white refugees..........................................
Bản dịch
23 triệu vào rủi ro của bệnh từ nước bẩn
Hơn 300 triệu người ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh có nguy cơ bị các bệnh đe dọa tính mạng như dịch tả và thương hàn do sự ô nhiễm ngày càng tăng của nước ở các sông, hồ, Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc cho biết.
Giữa năm 1990 và 2010, ô nhiễm do virus, vi khuẩn và các vi sinh vật khác, và lâu dài các chất ô nhiễm độc hại như phân bón hoặc xăng, tăng hơn một nửa trong số các con sông trên ba châu lục, trong khi độ mặn tăng trong gần một phần ba, UNEP cho biết trong một báo cáo.
tăng trưởng dân số, mở rộng nông nghiệp và gia tăng lượng nước thải thô thải vào sông, hồ là một trong những lý do chính đằng sau sự gia tăng ô nhiễm nước mặt, đưa 323 triệu người có nguy cơ nhiễm trùng, UNEP cho biết.
"Vấn đề chất lượng nước ở quy mô toàn cầu và số lượng người bị ảnh hưởng bởi chất lượng nước xấu là nặng nề hơn nhiều so với chúng tôi dự kiến," Dietrich Borchardt, tác giả chính của báo cáo, nói với Thomson Reuters Foundation.
Tuy nhiên, một số lượng đáng kể của dòng sông vẫn còn trong tình trạng tốt và cần được bảo vệ, ông nói qua điện thoại từ Đức.
Khoảng một phần tư con sông ở châu Mỹ Latinh, 10 phần trăm đến 25 phần trăm ở Châu Phi và lên đến 50 phần trăm ở Châu Á đã bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm mầm bệnh nặng, phần lớn là do xả nước thải chưa qua xử lý vào sông hồ, báo cáo cho biết.
1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.
(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)
2. Students from my school volunteer at the local hospital.
(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)
3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.
(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)
4. We provide free housing to families in poor communities.
(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)
5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.
(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)
6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.
(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)
1. If you buy souvenirs made from endangered animals or plants, you ___ contribute to making them become extinct.
a. would
b. might
c. could
d. are
2. You ___ help the local people if you buy local products whenever possible and pay a fair price for what you buy.
a. could
b. would
c. wouldn't
d. will
3. Every year, millions of people descend ___ protected and pristine natural areas to observe rare species.
a.on
b. at
c. in
d. to
4. A number of reports have cast doubt___ the value of ecotourism.
a.with
b. about
c. in
d. on
5. It's hard to deny that humanity has played a pretty big role in changing nature ___ the worse.
a.with
b. to
c. for
a.at
1. disconnect - break a connection between two things
(ngắt kết nối - ngắt kết nối giữa hai thứ)
2. crash - suddenly stop working
(gặp sự cố - đột ngột ngừng hoạt động)
3. overheat - become too hot
(nóng quá mức - trở nên quá nóng)
4. restart - turn off and on
(khởi động lại - tắt và bật lại)
5. receipt - a paper showing what you bought, when you bought it, and how much it cost
(hóa đơn, biên lai - một tờ giấy hiển thị những gì bạn đã mua, thời điểm bạn mua nó và giá cả của nó)
6. repair - fix something
(sửa chữa - sửa chữa thứ gì đó)
7. warranty - a written promise from a company to fix or replace a broken product
(giấy bảo hành - một lời hứa bằng văn bản từ một công ty về việc sửa chữa hoặc thay thế một sản phẩm bị hỏng)
1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.
(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year.
(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)
3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort.
(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)
a. grow or become bigger or more advanced
(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)
b. get smaller or become less advanced
(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)
4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities.
(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)
a. become different
(trở nên khác biệt)
b. go to a different place for work or to live
(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)
5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area.
(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)
a. make something for a second time
(làm một cái gì đó lần thứ hai)
b. begin making something
(bắt đầu làm một cái gì đó)
6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.
(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)
a. stay the same (giữ nguyên)
b. become different (trở nên khác biệt)