K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2020

6

Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy

PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O (1)

FexOy + H2 -> xFe + H2O (2)

Fe + HCl -> FeCl2 + H2 (3)

(Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu và Fe nhưng Cu ko tác dụng được vs HCl nên chỉ có Fe)

nH2 (ĐKTC) 0,896\22,4=0,04(mol)

nFe = nH2 = 0,04 mol => mFe = 0,04 . 56 = 2,24 (g)

mCu = 3,52 - 2,24 = 1,28 (g)

mCuO trong hỗn hợp b.đầu: 1,28\64.80=1,6(g)\

mFexOy = 4,8 - 1,6 = 3,2 (g)

nFexOy = 3,2\56x+16y=0,04x\

=> x\y=2\3

=> CTHH của oxit sắt là: Fe2O3

7>

Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2

{ x = 0,4
{ y = 0,4

n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)

n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33%

8>

a)PTHH: CaCO3 →→CaO + CO2

nCaCO3=500.95%=475g

nCaCO3(pư)=475.80%=380g

=>nCaCO3(ko pư)=475-380=95g

nCaCO3(pư)=380\100=3,8mol

Theo PT: nCaO=nCaCO3(pư)=3,8 mol

=>mCaO=3,8.56=212,8g

Vì sau pư còn lại CaCO3 khôg phản ứng và CaO được tạo thành

=> mA=mCaCO3(ko pư)+mCaO

=>mA=212,8+95=307,8g

b)%mCaO=212,8\307,8\.100%=69,135%

Khí B là CO2

Theo PT: nCO2=nCaO=3,8 mol

=> VCO2=3,8.22,4=85,12l

8 tháng 4 2020

Bài 2:

nX=0,8(mol)

nO2=1,6(mol)

nH2=nC2H2=0,4(mol)

2C2H2 + 5O2 -> 4CO2 + 2H2O

0,4----->1---------->0,8

2H2 + O2 -> 2H2O

0,4---->0,2

nCO2=0,8(mol)

nO2 dư=1,6-1-0,2=0,4(mol)

%VCO2=0,8:1,2=66,67%

%VO2=33,33%

8 tháng 4 2020

Bài 1:

nH2=0,04(mol)

nFe=nH2=0,04(mol)

mCu=3,52-0,04.56=1,28(g)<=>0,02(mol)

nCuO=nO trong Cu=nCu=0,02(mol)

%mCuO=\(\frac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,3\%\)

=>%mFexOy=100-33,3=66,7%

nO trong oxit sắt=\(\frac{4,8-3,52}{16}-0,02=0,06\left(mol\right)\)

\(\frac{x}{y}=\frac{0,04}{0,06}=\frac{2}{3}\)

=>Fe2O3

13 tháng 1 2022

Tham khảo:

undefined

undefined

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối...
Đọc tiếp

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra

2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này

3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt  32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y

a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng

b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1

1
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpBài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9...
Đọc tiếp

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

3
2 tháng 10 2016

1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)

2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)

n (H2) =1,12/22,4 =0,05

theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)

=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)

% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%

%ca =100%-41,05%=58,95%

2 tháng 10 2016

xo + 2hcl =>xcl2 +h2o

10,4/X+16    15,9/x+71

=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra

 

7 tháng 3 2021

a) PTHH :  \(FeO+H_2-t^o->Fe+H_2O\)

                  \(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(72x+80y=11,2\left(I\right)\)

Có : \(m_{O\left(lấy.đi\right)}=m_{giảm}=1,92\left(g\right)\)

=> \(n_{O\left(lấy.đi\right)}=\frac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\) Vì H% = 80% => Thực tế : \(n_{O\left(hh\right)}=\frac{0,12}{80}\cdot100=0,15\left(mol\right)\)

BT Oxi : \(x+y=0,15\left(II\right)\)

Từ (I) và (II) suy ra : \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,05\end{cases}}\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{FeO}=7,2\left(g\right)\\m_{CuO}=4\left(g\right)\end{cases}}\)

b) PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)

BT Fe : \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\) 

Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=2,24\left(l\right)\)

BT Cu : \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(m_{CR\left(ko.tan\right)}=0,05\cdot64=3,2\left(g\right)\)

Đề 18:1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích 2. Hãy viết...
Đọc tiếp

Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
 

0
13 tháng 1 2022

\(1)PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{500.95\%}{100}=4,75(mol)\\ \Rightarrow n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=4,75.56=266(g)\\ \Rightarrow m_{CaO(tt)}=266.80\%=212,8(g)\\ m_{CaCO_3(k p/ứ)}=500.95\%.20\%=95(g)\\ \Rightarrow m_A=95+212,8=307,8(g)\\ 2)\%m_{CaO}=\dfrac{212,8}{307,8}.100\%=69,136\%\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=4,75.22,4=106,4(l)\)