Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
2)v0=150m/s
h =490m
g=9,8m/s2
L=?
GIẢI :
Thời gian rơi của gói hàng :
\(t=\sqrt{\frac{2.490}{9,8}}=10\left(s\right)\)
Tầm xa của gói hàng là:
\(L=v_0t=150.10=1500\left(m\right)\)
1) h =80m, v=50m/s; v0 =?
GIẢI :
Lấy g =10m/s2
Thời gian rơi là :
\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4\left(s\right)\)
Ta có công thức : \(v=\sqrt{v_0^2+\left(gt\right)^2}=\sqrt{v_0^2+\left(10.4\right)^2}\)
=> \(50=\sqrt{v_0^2+\left(10.4\right)^2}\)
=> \(v_0=30m/s\)
a. Theo phương \(Ox\) có: \(x=v_0t=10t\)
Theo phương \(Oy \) có: \(y=\frac{gt^2}{2}=5t^2\)
Phương trình quỹ đạo của vật là
\(y=\frac{g}{2v_0^2}x^2=\frac{x^2}{20}\)
b. Tầm bay xa của vật là
\(L=v _0t=v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}=10.\sqrt{\frac{2.50}{10}}=31,6\) m
c. Vận tốc của vật khi chạm đất là
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2.10.50}=31,6\) m/s
a) Vận tốc ban đầu của vật $v_{o}=v_{x}$
Tại thời điểm $t=3s$, vận tốc theo trục Oy là $v_{y}=g.t=10.3=30m/s$.
Mặt khác, ta biết rằng: $\tan \alpha=\frac{v_{y}}{v_{x}}=\tan 45^o=1 \rightarrow v_{o}=v_{x}=30m/s$.
b) Thời gian chuyển động $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4s$.
c) Tầm bay xa $L=x_{max}=v_{o}t=30.4=120m$
a)ta có v=\(\sqrt{vo^2+\left(gt\right)^2}=\sqrt{vo^2+30^2}\)
ta có cos45=\(\frac{vo}{v}\)=\(\frac{vo}{\sqrt{vo^2+30^2}}\)giải ta được vo=30m/s\(^2\)
b)thời gian áp dụng công thức t=\(\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2\cdot80}{10}}=4\)
c)áp dụng công thức tính tầm bay xa :vo*\(\sqrt{\frac{2h}{g}}\)=30*4=120m
Chúc bạn học tốt
a.Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v o = 30 ( m / s ) ; x = v o t = 30 t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 80 − 5 t 2 ⇒ y = 80 − x 2 180
Quỹ đạo của vật là một phần parabol
b. Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc 60 0
Ta có tan 60 0 = v x v y = 30 10 t ⇒ 3 = 3 t ⇒ t = 3 s
Vậy độ cao của vật khi đó h = y = 80 − 5 3 2 = 65 m
Ta có v = v x 2 + v y 2
Với v x = 30 m / s ; v y = − 10. 3 m / s
⇒ v = 30 2 + − 10. 3 2 = 20 3 m / s
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo các phương:
+ Theo phương Ox: x = v 0 t (1)
+ Theo phương Oy: y = 1 2 g t 2 (2)
=> Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): y = g 2 v 0 2 x 2
=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: y = g 2 v 0 2 x 2 = 10 2.10 2 x 2 = 0 , 05 x 2
Đáp án: D
a) dạng quỹ đạo của vật là 1 nhánh parabol
b) thời gian trong không khí
h=0,5.g.t2\(\Rightarrow\)t=3s
c) tầm xa
l=vo.t=60m
d)vận tôc skhi chạm đất
\(v=\sqrt{v_0^2+\left(g.t\right)^2}\)=\(5\sqrt{61}\)m/s
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)
Có qua tham khảo!
a. Chọn hệ quy chiếu: gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, mặt đất làm mốc.
Chiếu lên Ox: \(v_{Ox}=v=30\left(\dfrac{m}{s}\right);a_X=0\)
Chiếu lên Oy: \(v_{Oy}=v_{Oy}=0;a_Y=-g=-10\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Ta có: \(x=v_{Ox}t=30t\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
\(y=y_o+\dfrac{1}{2}at^2=y_0-\dfrac{1}{2}gt^2=80-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Rightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
b. Thay y = 0 \(\Rightarrow t=4\left(s\right)\)
\(=>L=x=v_{Ox}t=30\cdot4=120\left(m\right)\)
cảm ơn bạn