K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2016

cấu tạo : cơ thể hình trụ tròn , dưới có đế bám , có các tua miệng ở trên đầu , cơ thể đối xứng tỏa tròn .

di chuyển theo 2 cách : kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu .

13 tháng 10 2016

Cấu tạo ngoài:

+ Hình trụ dài

+ Phần dưới là đế -> đế bám

+ Phần trên có lỗ miệng , xung quang có tua miệng

+ Đối xứng tỏa tròn

Di chuyển:

+ Kiểu sau đo

+ Kiểu lộn đầu

+ Kiểu bơi

12 tháng 10 2016

Câu 1 :

- Vệ sinh thân thể: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, tắm giặt hàng ngày, tránh tiếp xúc trực tiếp nơi đất bẩn ...

- Vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn tiết canh, rau sống ...

- Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa thường xuyên, khai thông cống rãnh, phát qung bụi rậm

- Uống thuốc tẩy giun định kỳ: 6 tháng 1 lần

14 tháng 2 2017

-Giống nhau:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn

+ Đều có tế bào làm nhiệm vụ bắt mồi, tự vệ và tấn công

- Khác nhau:

Sứa :

Cơ thể có dạng hình dù.

Lỗ miệng của sứa ở dưới

Di chuyển bằng cách co bóp dù

Cấu tạo trong của sứa có tầng keo dày

Thủy Tức

Cơ thể có dạng hình trụ dài

Lỗ miệng của thủy tức ở bên dưới

Di chuyển kiể sâu đo hoặc lộn đầu

Cấu tạo trong của thủy tức là tầng keo mỏng

15 tháng 12 2016

chọn C.cơ thể sứa hình dù miêng ở dưới đối xứng toả tròn,tế bào coa khả năng tự vệ,di chuyển bằng tua dù

15 tháng 12 2016

C

27 tháng 12 2015

Lá cấu tạo gồm có các phần: cuống lá, gân lá, phiến lá.

Đặc điểm ngoài của lá:

Phiến lá: thường có màu lục, dạng bản dẹt, có hình bản dài, hình bầu dục, hình tim, hình tròn, là phần rộng nhất của lá, là nơi hấp thụ ánh sáng.

Gân lá có 3 kiểu chính: gân song song, gân hình cung, gân hình mạng.

Có 2 nhóm lá chính: lá đơn và lá kép

-       Lá đơn: mỗi cuống lá có một phiến lá.

-       Lá kép: mỗi cuống chính phân làm nhiều cuống con, mỗi cuống con có một phiến lá gọi là lá chét.

Có 3 cách xếp lá trên cành: lá mọc đối, lá mọc cách, lá mọc vòng.

Các đặc điểm giúp lá nhận được nhiều ánh sáng:

-       Với đa số các loại cây có lá mọc theo cách là nằm ngang so với mặt đất thì lục lạp phân bố chủ yếu ở mặt trên của lá, nên mặt trên lá có màu sẫm hơn, giúp cho lá hấp thu được nhiều ánh sáng nhất.

-       Với các loại cây có lá mọc theo hướng thẳng đứng như cây lúa, cây ngô, cây mía,… thì lục lạp phân bố ở cả hai mặt lá, lá chủ yếu xếp theo kiểu mọc cách (so le), nhờ đó giúp lá hấp thu được nhiều ánh sáng nhất. 

27 tháng 12 2015

lá gồm có:

+phiến lá: phần rộng nhất của lá

              :có màu xanh

gân lá : có ba loại gân lá: gân song song , gân hình cung, gân hình mạng

cách sắp xếp  để cây nhận được nhiều ánh sáng là: xếp xen kẽ, đói diện

1.Cấu tạo cơ thể hải quỳ có: A. Hai lớp tế bào B.Nhiều lớp tế bào C. Có vỏ đá vôi D. Một lớp tế bào 2. Ruột khoang bao gồm các động vật: A. Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quì B. Hải quì, sứa, mực C. Thuỷ tức, san hô, sun D. San hô, cá, mực, hải quỳ 3.Các động vật thuộc ngành Ruột khoang có đặc...
Đọc tiếp

1.Cấu tạo cơ thể hải quỳ có:

A. Hai lớp tế bào B.Nhiều lớp tế bào C. Có vỏ đá vôi D. Một lớp tế bào

2. Ruột khoang bao gồm các động vật:

A. Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quì B. Hải quì, sứa, mực

C. Thuỷ tức, san hô, sun D. San hô, cá, mực, hải quỳ

3.Các động vật thuộc ngành Ruột khoang có đặc điểm đặc trưng:

A. Ruột dạng thẳng B. Ruột dạng túi

C. Ruột phân nhánh D. Chưa có ruột

4.Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa được mồi:

A . Tế bào biểu bì B. tế bào mô bì cơ C. Tế bào gai D. Tế bào mô cơ tiêu hóa

5.Chọn phương án đúng:

A. Thủy tức chưa có hệ thần kinh mạng lưới. B. Thủy tức chưa có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa.

C. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp. D. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi.

6.Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

A. Cấu tạo đa bào. B. Cấu tạo đơn bào. C. Sống trong nước. D. Sống thành tập đoàn.

7.Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:

A. Tách đôi cơ thể. B. Tái sinh. C. Mọc chồi. D. Tái sinh và mọc chồi .

8. Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng ;

A. Tự vệ và bắt mồi B. Tấn công kẻ thù C. Đưa thức ăn vào miệng D. Tiêu hóa thức ăn

9.Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người ?

A. Thủy tức B. Sứa C. San hô D. Hải quỳ

10.Câu nào sau đây không đúng :

A. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa . B.Thủy tức đã có hệ thần kinh mạng lưới

C. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp. D. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi.

11.Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được :

A. Thủy tức . B. Sứa . C. San hô . D. Hải quỳ.\

12.Đặc điểm chung của ruột khoang là:

A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài đến hậu môn.

C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.

13.Đặc điểm không có ở San hô là:

A. Cơ thể đối xứng toả tròn. B. Sống di chuyển thường xuyên

C. Kiểu ruột hình túi . D. Sống tập đoàn.

1
20 tháng 3 2020

1 B

2 A

3 B

4 D

5 D

6 A

7 A

8 C

9 B

10 C

11 D

12 D

13 B

31 tháng 12 2015

Thích nghi với đới sống ở nước
- Đầu dẹt , nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
- Da trần phủ chất nhày ẩm và dễ thầm khí
- Chi sau có màng bơi căng da

1 tháng 1 2016

Thích nghi với đới sống ở nước
- Đầu dẹt , nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
- Da trần phủ chất nhày ẩm và dễ thầm khí
- Chi sau có màng bơi căng dahihi

28 tháng 2 2016

Tế bào trong cơ thể bao gồm các thành phần cấu trúc và chức năng được trình bày trong bảng sau:

Các thành phần cấu trúc

Cấu trúc

Chức năng

1. Màng sinh chất

- Dày khoảng \(70-120\text{Å }\)

\(1\text{Å}=10^{-7}mm\)
- Cấu tạo bởi các phân tử prôtêin và phôtpholipit.

- Bảo vệ và ngăn cách các tế bào.
- Trao đổi chất có chọn lọc đối với các yếu tố của môi trường.

2.Tế bào chất và các bào quan:

- Gồm 2 lớp: ngoại chất và nội chất.
- Trong chứa nhiều bào quan.

Thực hiện mọi hoạt động sống của tế bào

a) Ti thể






b) Lạp thể (lục lạp, sắc lạp, bột lạp)
c) Trung thể


d) Thể Gôngi


e) Lưới nội chất






g) Lizôxôm (thể hòa tan)


h) Thể vùi

- Thể hình sợi, hạt, que
- Kích thước nhỏ: \(0,2-7\mu m\)
- Số lượng tùy thuộc hoạt động của các loại tế bào ( \(2-2000\text{/}1\) tế bào).
- Có hệ enzim nằm trên các tấm răng lược ở thành trong ti thể.
- Chỉ có ở tế bào thực vật, quan trọng nhất là lục lạp trong chứa chất diệp lục.
- Chỉ có ở tế bào động vật và thực vật bậc thấp.
- Nằm gần nhân
- Có dạng gồm nhiều túi dẹp xếp chồng.
- Nằm gần nhân
- Là hệ thống các xoang và ống phân nhánh nối màng với nhân và các bào quan, có cấu tạo giống màng sinh chất.
- Có các ribôxôm (vi thể) kích thước từ \(100-150\text{Å}\) .- Có dạng túi nhỏ chứa nhiều enzim thủy phân.

Tham gia quá trình hô hấp của tế bào →tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.



- Lục lạp than gia vào quá trình quang hợp.

Tham gia vào quá trình phân bào.

Tập trung các chất tiết, các chất cặn bã thải ra ngoài (kể cả các chất độc).
- Tham gia vào quá trình trao đổi vật chất cùng với màng tế bào.


- Nơi thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào.


- Phân giải các chất dinh dưỡng thâm nhập vào tế bào, thực hiện tiêu hóa nội bào.
- Bảo vệ cơ thể.
- Nơi dự trữ glicôgen, lipit

3. Nhân

- Hình cầu, ở trung tâm tế bào

- Màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chất, có nhiều lỗ nhỏ.

- Trong nhân có nhân con và chất nhiễm sắc (ADN).

- Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Ngăn cách chất nhân với tế bào chất, có nhiệm vụ điều khiển trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.
- ADN có chức năng di truyền. Nhân con tổng hợp các ribôxôm cho tế bào chất.

 

 

28 tháng 2 2016

Tế bào học là một lĩnh vực khá rộng lớn. Những phần mà teenager (có lẽ em nên gọi là chị teenager) vừa nêu trên chỉ là một phần nhỏ trong cấu tạo tế bào.
Tế bào học theo em có thể chia thành 2 phần (em chỉ có thể phân chia theo trí nhớ hạn hẹp của mình, mong các bác thông cam cho những sai sót): 
Phần i: Các thành phần hóa học
Phần ii: Cấu tạo và chức năng của tế bào

Những phần mà teenager nêu trên mới chỉ thuộc phần các thành phần hóa học của tế bào. Tuy nhiên, theo Mèo thì không nên đề cập và phân chia một cách quá rõ ràng giữa protein, enzyme và vitamin. Đây là 3 mảng kiến thức có liên quan chặt chẽ tới nhau: enzyme là chất xúc tác có bản chất là protein, và vitamine thì lại chính là thành phần coenzyme. Những phần này đề cập trong Tế bào học là hơi sâu và có phần lạc.

Một mảng quan trong nữa trong thành phần cấu tạo TB là phần cấu tạo và các chức năng của tế bào. Bao gồm những phần sau:

- Sơ lược về các thành phần cấu trúc TB (TB nhân sơ, TB nhân chuẩn, Vi khuẩn cổ)
- Cấu tạo tế bào (màng sinh chất, tế bào chất, lưới nội chất, ty thể, lạp thể, nhâ tế bào và các bào quan khác)
- Chuyển hóa năng lượng và vật chất ở Tế bào (hô hấp tế bào và quang hợp)

29 tháng 10 2016

Câu 2 :
Miền núi là nơi có khí hậu nóng ẩm , trình độ dân trí còn thấp , máy móc thiết bị còn lạc hậu , người dân chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cũng như không có các loại thuốc trị bệnh ,... Tất cả các lí do đó đều tạo điều kiện thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển mạnh nên dễ xảy ra sốt rét .

@phynit

29 tháng 10 2016

Bạn tách từng câu ra đi

Mk giúp cho