K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2:A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khíC. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấpCâu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?A. Mg B. Al...
Đọc tiếp

Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2:

A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khí

C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp

Câu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

A. Mg B. Al C. Zn D. Fe

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp (Mg và Al) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là:

A. 4,8 gam và 5,4 gam B. 8,4 gam và 4,5 gam

C. 5,8 gam và 4,4 gam D. 3,4 gam và 6,8 gam

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hiđro bằng cách cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Fe cần dùng là bao nhiêu?

A. 8,4 gam B. 6,8 gam C. 9,2 gam D. 10,2 ga

1
16 tháng 4 2022

C

B

A

A

14 tháng 1 2022

Câu 5:

\(a,m_{CaCl_2}=n_{CaCl_2}.M_{CaCl_2}=0,2.111=22,2\left(g\right)\\ b,n_{CO_2\left(ĐKC\right)}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)

Câu 6: Úp đứng bình vì khí O2 nặng hơn không khí. (32>29)

18 tháng 3 2021

1) Dựa vào tính không tan trong nước và nhẹ hơn không khí để thu khí bằng cách đẩy nước và đẩy không khí

2) PTHH : \(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)

3) Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà có sự thay thế một nguyên tử hay nhóm nguyên từ này bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.

PTHH : \(Fe + 2HCl \to FeCl_2+H_2\)

4) 

Cách thu khí oxi : Ngửa ống nghiệm

Cách thu khí hidro : Úp ống nghiệm

5) 

- Tác dụng với kim loại : \(Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\)

- Tác dụng với oxit bazo : \(BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)

- Tác dụng với oxit axit : \(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)

Câu 33:

nC=3,6/12=0,3(mol)

PTHH: C + O2 -to-> CO2

nO2=nC=0,3(mol)

=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)

Vì : V(O2,đktc)=1/5. V(kk)

=>V(kk)=5.V(O2,đktc)= 5.6,72=33,6(l)

=> Chọn C

Câu 34:

nH2=3,36/22,4=0,15(mol)

PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2

Ta có: nAl=2/3. nH2=2/3. 0,15=0,1(mol)

=>mAl=0,1. 27=2,7(g)

=> CHỌN A

31 tháng 7 2021

33C

Số mol O2= số mol C= 0,3mol

V(o2)= 0,3*22,4=6,72(lit)

V(kk)=5V(o2)=33,6(l)

34A

2Al  + 6HCl-> 2AlCl3+ 3H2

Số mol H2= 0,15mol

=> số mol Al= 0,15*2/3=0,1mol

m(Al)=0,1*27=2,7(g)

Anh có giải rồi á!

Câu 33:

nC=3,6/12=0,3(mol)

PTHH: C + O2 -to-> CO2

nO2=nC=0,3(mol)

=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)

Vì : V(O2,đktc)=1/5. V(kk)

=>V(kk)=5.V(O2,đktc)= 5.6,72=33,6(l)

=> Chọn C

Câu 34:

nH2=3,36/22,4=0,15(mol)

PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2

Ta có: nAl=2/3. nH2=2/3. 0,15=0,1(mol)

=>mAl=0,1. 27=2,7(g)

=> CHỌN A

31 tháng 7 2021

33: C

34: A

27 tháng 1 2019

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Mà  C O 2  nặng gấp 1,5 lần không khí nên khối lượng không khí có trong cốc 0,5 lít ban đầu là:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Vậy khi thay không khí bằng  C O 2  thì khối lượng khí trong cốc tăng lên:

0,968 - 0,645 = 0,323(g)

Phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân có khối lượng 0,323g để cân trở lại thăng bằng.

1 tháng 10 2018

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Chọn D

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 litCâu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.AlCâu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:

A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 lit

Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:

A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.Al

Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:

A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 lit

Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:

A.8g  B.32g  C.16g  D.64g

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?

A.2,24  B.22,4  C.3,36  D.4,48

Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:

A.CuO  B.FeO  C.SO2  D.CO

Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:

A.22,4 lit  B.6,72lit  C.5,6lit  D.11,2lit

Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?

A.PbO, FeO, CuO, Al2O3   B.SO2 , P2O5, SO2, CO2

C.P2O5, N2O5, SO2, MgO   D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5

Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:

A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:

A.H2 và O2  B.H2  C.O 2

D.không còn khí nào.

 

0
19 tháng 3 2022

\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

0,15     0,3

\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)

\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)

Không có đáp án đúng!

19 tháng 3 2022

Vkk=5VO2=5⋅6,72=33,6l

số 5 ở đâu ra vậy ạ