K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2018

1  

Chuyển tính từ sang trạng từ trong tiếng anh bằng cách thêm đuôi “ly”.

ADJ + LY -> ADV

2  PREFER +V ing.+ toV ing (  sau prefer thifVing)

3  Cấu trúc: Be used to + cụm danh từ/Verb-ing

17 tháng 5 2018

1. Các cấu trúc với prefer

S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia

S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia

Ví dụ:

I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano.

Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.

2. Cấu trúc used to 

USED TO + verb...

Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.

Ex:

We used to live there when I as a child.

(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)

I used to walk to work when I was younger.

(Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.)

18 tháng 7 2016

1. What a beautiful girl !
What an awful day !

2. What delicous cakes !
What pretty girls !

18 tháng 7 2016

3. What fresh beef!

What delicious meat!

4. How a nice day!

How a beautiful animal!

5. How cold it is!

How hot it is!

15 tháng 11 2016
1/I find it comfortable to live in my new house
I find it difficult to learn a foreign language.
2/I don't think we should leave to the politicians to make the decision for us
8 tháng 10 2019

1,she worked in hospital in 2014

2,hoa and lan played volleyball last afternoopn

3.when my mum cooked,i watched tv last night

8 tháng 10 2019

I) dịch từ việt sang anh

1. She worked at the hospital in 2014.

2. Lan and Hoa play volleyball together  yesterday afternoon.

3. When my mother cooked rice, I was watching TV last night

4. My grandmother died when I was a child

5. My brother was born in 2000

6. Where did you travel to last summer?

Bạn tham khảo đường link này nha: https://langmaster.edu.vn/cau-truc-in-order-to-trong-tieng-anh-a24i1467.html

Chúc bạn học tốt!!!

17 tháng 3 2020

1. Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ...

Eg 1 : I worked hard. I wanted to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)

=> I worked hard so as to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

Eg 2 : I worked hard. I didn’t want to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)

=> I worked hard in order not to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)

2. Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

 

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Eg : She works hard. She wants her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)

=> She works hard in order for her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

3.  Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh.

 

- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau

- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want hope...giữ lại từ động từ sau nó.

Eg : I study hard.I want to pass the exam.

   -> I study hard in order to pass the exam.

4.  Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

a. To + V

Eg : I worked hard so as to pass the test.

= I worked hard to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

b. So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V

Eg : She works hard in order for her kid to have a better life.

= She works hard so that her kid will have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

13 tháng 12 2017

Điều giả sử có thể xảy ra và thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai
Main clouse                       If clouse
S+ will / shall + V                If  + S + V 
can / should 
may / might 
Ex: We will be very happy if we pass the exam.
Chú ý:
- Mệnh đề If: V có thể chia ở các thì hiện tại khác.
- Mệnh đề chính: 
+ V có thể chia ở các thì tương lai
+ V chia ở hiện tại đơn khi diễn tả ý hiển nhiên 
Ex: If we heat ice, it melts
If we put the glass into boiling water, it crasks
Chú ý: câu điều kiện loại 1
- Rút gọn "if"
Should + S + V(infi).... + main clause.
Ex: If you happen to see Mary, given her my message
→→ Should you see Mary, given her my message
- Unless = If ... not.
Ex: If you don't do your homework, you'll get a bad mark.
→→ Unless you of do your homework, you'll a bad mark.
If you do nothing .... 
→→ Unless you do something ....

II- Câu điều kiện loại 2
- Điều giả sử không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai hoặc trái với thực tế hiện tại
Ex: If I were a bird, I would fly
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight+V(infi),If+S+⎧⎩⎨Vedcould+VwereS+{wouldcouldmight+V(infi),If+S+{Vedcould+Vwere
- V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ tiếp diễn.
 V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ hoàn thành khi hành động ở mệnh đề if xảy ra, hoàn thành trước hành động ở mệnh đề sau (điều kiện hỗn hợp).
Ex: If I had eaten some sice, I couldn't be hungry now.
- Mệnh đề ở mệnh đề chính có thể chia ở dạng tiếp diễn.
Ex: If I were on holiday in Paris with David, I would be touring the Eiffel Tower now.

III- Câu điều kiện loại 3
- Điều giả sử trái với thực tế ở quá khứ, không thể thực hiện được, không thể thay đổi thực tế ở quá khứ.
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PIIS+{wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PII
Ex: If he hadn't driven carelessly, he wouldn't have had an accident.
Ex: If she had been waiting for him, he wouldn't have got angry.
- Câu điều kiện hỗn hợp: dạng would + V(infi)
Hành động ở mệnh đề chính: hiện tại
Hành động ở mệnh đề If: quá khứ.
Ex: If I had listened to her advice, I wouldn't feel sorry now
Note: rút gọn "If" (đảo ngữ) câu điều kiện loại 2 và 3
+ Điều kiện loại 2: bỏ if và đưa "Were + S (với tobe)"
                                                Were + S + to V (động từ thường)
Ex: If I were more hard - working, I would get good marks.
→→ Were I more hard - working, I would get good marks.
If she refused to come to your party, we would be very sad.
→→ were she to refuse to come to your party, we would be very sad.
+ Điều kiện loại 3: bỏ If đưa had (hadn't) lên trước S
Ex: Had I listened to her advice, I wouldn't feel sorry now.

10 tháng 4 2016

used to + V(nguyên mẫu)

Be used to + V+ing

10 tháng 4 2016

ok tick cho mình với

31 tháng 1 2019

1. Because he eats a lot, he is very fat.

-> Because of.............eating a lot, he is very fat....................................

2. Because she was sick, she didn't go to school.

->Because of.......................her sickness, she didn't go to school......................................

3. Because he did not study, he cheated at the test.

-> Because of...............not studying, he cheated at the test....................................................

25 tháng 10 2019

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

25 tháng 10 2019

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

17 tháng 12 2018

Viết lại câu sao cho ngĩa ko đổi

1this is the most delicious cake I've ever tasted

I've.....never tasted such a delicious cake....