Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiệu điện thế nguồn:
\(U=\xi-I\cdot\left(r+R+r\right)=24-2\cdot\left(2+2+6\right)=4V\)
Nhiệt lượng tỏa ra của nguồn:
\(Q_{tỏa}=A=UIt=mc\Delta t\)
\(\Rightarrow\Delta t=\dfrac{UIt}{m\cdot c}=\dfrac{4\cdot2\cdot3\cdot60}{0,1\cdot4200}=\dfrac{24}{7}\approx3,43^oC\)
Bạc có hóa trị l, có nguyên tử khối là 108đvC.
Khối lượng bạc từ catot:
\(m=\dfrac{1}{96500}\cdot\dfrac{A}{n}\cdot It=\dfrac{1}{96500}\cdot\dfrac{108}{1}\cdot2\cdot3\cdot60=0,4kg=400g\)
Q R q
Để chứng minh công thức trên thì ta tính theo định nghĩa: \(V=\dfrac{W_t}{q}\) (điện thế tại 1 điểm bằng thế năng tĩnh điện gây ra tại điện tích đặt ở điểm đó chia cho độ lớn điện tích).
Xét quả cầu có điện tích q đặt cách quả cầu Q một khoảng R.
Thế năng tĩnh điện do Q gây ra tại q là: \(W_t=\dfrac{kQq}{\varepsilon R}\)
Điện thế do Q gây ra tại vị trí q là: \(V=\dfrac{W_t}{q}=\dfrac{kQ}{\varepsilon R}\)
Câu 2:
Các điện tích q1 và q2q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực −→F1F1→ và −→F2F2→có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F1=F2F1=F2 = k|q1q3|AC2|q1q3|AC2 = 9.109.∣∣1,6.10−19.1,6.10−19∣∣(16.10−2)29.109.|1,6.10−19.1,6.10−19|(16.10−2)2= 9.10−279.10-27 (N).
Lực tổng hợp do q1 và q2q1 và q2 tác dụng lên q3q3 là: →FF→= −→F1F1→+−→F2F2→; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:F=F1cos(30°)+F2cos(30°)=2F1cos(30°)=2.9.10−27.√32=15,6.10−27(N)
Công thức tính điện dung tụ điện:
\(C=\dfrac{Q}{U}\)
C đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và phụ thuộc vào điện tích của tụ điện Q và hiệu điện thế của chúng U.