\(\dfrac{dA}{H_2}=14\) (tỉ khối của khí A...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1)

\(M_A=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_A=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\\ V_{A\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

2)

\(Số.nguyên.tử.C:\dfrac{11,2}{22,4}.6.10^{23}=3.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\\ Số.nguyên.tử.O:\dfrac{11,2}{22,4}.2.6.10^{23}=6.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)

19 tháng 12 2016

Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3

Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2

Câu 2:

a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)

Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)

=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)

=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)

 

19 tháng 12 2016

Câu 1:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.

Al+ O2 ---> Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.

4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3

Bước 3: Viết PTHH

4Al+ 3O2 -> 2Al2O3

Tỉ lệ:

Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2

CÂU 2:

a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Fe + HCl ---> FeCl2 + H2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

Bước 3: Viết PTHH

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c) Ta có:

nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)

=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)

25 tháng 10 2017

Câu 1.

gọi x,y là số mol CO2, H20 => V H20/ V CO2 =5/4 =>y/x=5/4 => 5x-4y=0
Theo định luật bảo toàn khối lượng m CO2 + mH20= mA+ mO2=6.65g => 44x+ 18y=6.65
=>x= 0.1, y=0.125 mol
=>nC=0.1 mol
=>nH=0.25mol
=>mO=2.25-(0.1*12)-0.25=0.8g =>nO=0.05 mol
x:y:z= 0.1:0.25:0.05=2:5:1
=>CTPT (C2H5O)n
M (A)= 2*45=90 => n=2
CTPT là C4H10O2
Câu 2

27 tháng 7 2017

CuO +H2 --> Cu +H2O (1)

Fe2O3 +3H2 --> 2Fe + 3H2O (2)

nH2=19,6/22,4=0,875(mol)

mH2=0,875.2=1,75(g)

giả sử nCuO=x(mol)

nFe2O3=y(mol)

=>80x +160y=50(I)

theo (1) : nH2=nCuO=x(mol)

theo(2) : nH2=3nFe2O3=3y(mol)

=> 2x+6y=0,875 (II)

từ (I) và (II) ta có :

80x +160y=50

2x +6y=0,875

hình như sai đề

27 tháng 4 2016

a) Zn + 2HCl -> ZnCl2+H2

b) nZn=\(\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có

\(\frac{n_{Zn}}{1}< \frac{n_{HCl}}{2}\\\)

\(\frac{0,1}{1}< \frac{0,4}{2}\)

=> Zn thiếu, HCl dư, tính toán theo Zn

theo PTHH ta có:

nH2=nZn=0,1(mol)

=> VH2=0,1 . 22,4=2,24(l)

c) theo PTHH ta có

nZnCl2=nZn=0,1(mol)

=> mZnCl2=0,1 x 136=13,6(g)

Ta có

C%=\(\frac{6,5}{13,6}.100\%=47,8\%\)

 

Câu 1: Hòa tan 16,24 gam hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong HCl dư, thu được 8,512 lít H\(_2\) (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?Câu 2: Hòa tan 7,2 gam một oxit sắt có dạng (Fe\(_x\)O\(y\)) vào HCl dư, thu được 14,625 gam muối sắt clorua khan. Xác định công thức của oxit sắt đem dùng.Câu 3: Nếu lấy cùng khối lượng các kim loại: Ba, Ca, Fe, Al cho phản ứng lần...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan 16,24 gam hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong HCl dư, thu được 8,512 lít H\(_2\) (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?

Câu 2: Hòa tan 7,2 gam một oxit sắt có dạng (Fe\(_x\)O\(y\)) vào HCl dư, thu được 14,625 gam muối sắt clorua khan. Xác định công thức của oxit sắt đem dùng.

Câu 3: Nếu lấy cùng khối lượng các kim loại: Ba, Ca, Fe, Al cho phản ứng lần lượt với HCl dư thì thể tích khí H\(_2\) (đktc) thu được lớn nhất thoát ra từ kim loại nào?

Câu 4:Nếu dùng khí CO để khử 80 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\), trong đó Fe\(_2\)O\(_3\) chiếm 60% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là bao nhiêu?

Câu 5: Để điều chế hợp chất khí hiđro clorua, người ta cần dẫn 25 lít H\(_2\) và 25 lít Cl\(_2\)vào tháp tổng hợp ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro clorua thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

P/s: Giải kỹ với ạ, mơn.

1

Câu 5:

PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl

Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:

25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được

=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)

Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)

=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)

mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)

PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)

Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2

0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)

=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)

=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)

26 tháng 2 2020

bạn giải giúp mình câu 1 với nha

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

18 tháng 5 2016

\(S+O_2->SO_2\left(1\right)\) 

\(C+O_2->CO_2\) 

\(\frac{m_C}{m_S}=\frac{9}{16}\) => \(m_C=5:\left(9+16\right).9=1,8\left(g\right)\) 

                   => \(m_S=5-1,8=3,2\left(g\right)\) 

=> \(n_C=\frac{1,8}{12}=0,15\left(mol\right)\)  , \(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\) 

theo (1) và (2) , \(n_{O_2}=n_C+n_S=0,25\left(mol\right)\) 

=> \(V_{O_2}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)

18 tháng 5 2016

b, \(S+O_2->SO_2\)  (1)

     \(C+O_2->CO_2\) (2)

the0 (1) \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\) 

theo (2) \(n_{CO_2}=n_C=0,15\left(mol\right)\) 

\(M_B=\frac{0,2.64+0,15.44}{0,25}=52\left(g\right)\) 

tỉ khối của khí B so với \(H_2\) là

\(\frac{52}{2}=26\)

19 tháng 1 2017

Số mol Al tham gia pứ: 2,4.1022:6.1023=0,04mol

nO2=3/4.nAl=3/4.0,04=0,03mol

VO2=0,03.22,4=0,672l

-Thể ticsk kk tham gia : 0,672.5=3,36l

b)nAl2O3=2/4.nAl=2/4.0,04=0,02mol

mAl2O3=0,02.102=2,04g