Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo t...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2021

$n_{Al_2O_3} = \dfrac{2,55}{102} = 0,025(mol) \Rightarrow n_{Al(OH)_3} = 0,025.2 = 0,05(mol)$

$n_{AlCl_3} = 0,1(mol)$

TH1 : $AlCl_3$ dư

$n_{NaOH} = 3n_{Al(OH)_3} = 0,05.3 = 0,15(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,75M$

TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần

$n_{NaOH} = 4n_{AlCl_3} - n_{Al(OH)_3} = 0,1.4 - 0,05 = 0,35(mol)$

$\Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,35}{0,2} = 1,75M$

7 tháng 4 2017

Số mol AlCl3 là nAlCl3 = 0,1. 1 = 0,1 (mol)

Số mol Al2O3 là nAl2O3 = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 0,025 (mol)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)

0,1(mol)                0,1(mol)

2Al(OH)3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O (2)

0,05(mol)

2 Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O (3)

0,05(mol)           0,025(mol)

Theo pt(3) ta thấy nAl(OH)3 = 2. nAl2O3 = 2. 0,025 = 0,05 (mol)

Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol) Al(OH)3 đã bị hòa tan ở pt (2)

Từ (1) và (2) số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 (mol)

Nồng độ mol/l C(M(NaOH)) = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 1,75M

3 tháng 4 2017

Giải:

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = = 0,025 (mol)

Có hai trường hợp:

a)NaOH thiếu.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,05.3 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (2)

0,05 0,025 (mol)

=>CM (NaOH) = = 0,75 (M).

b) NaOH dư một phần.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,1 0,3 0,1 (mol)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

0,05 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (3)

0,05 0,025 (mol)

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = = 1,75 (M).


22 tháng 12 2017

Đáp án C

10 tháng 9 2017

Đáp án C

12 tháng 3 2018

nCa2+ = nCaCO3 = nCaO = 0 . 28 56 = 0 . 005   [Ca2+] = 0 , 005 0 , 1 = 0 , 5 M Chọn A.

19 tháng 12 2018

+ Tính được những gì có thể tính được

+ Với bài toán gồm nhiều giai đoạn liên tiếp nhau như thế này ta nên tóm tắt lại bài toán:

Bây giờ ta phải thiết lập được mối quan hệ giữa a và b với hi vọng là tìm được a và b rồi sau đó áp dụng các định luật bảo toàn như khối lượng, nguyên tố, electron ....

+ Bảo toàn nguyên tố Fe: 3a + b = nFe = 2.0,061 = 0,122

+ Bảo toàn sốmol electron trao đổi: a + 15b = 0,07.1 ( Chú ý FeS2→Fe3+ + 2S+6 + 15e)

Giải được a = 0,04; b = 0,002.

+ Tiếp tục sử dụng bảo toàn nguyên tố S:

 

+ Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ nên sau khi phản ứng với dung dịch NaOH ta chỉ thu được 2 muối là Na2SO4 và NaNO3.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na:

+ Cuối cùng dựa vào sơ đồ tóm tắt, ta sẽ dùng bảo toàn nguyên tố N

=>

Đáp án D

30 tháng 12 2019

Đáp án B

18 tháng 11 2017

Đáp án C

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại C => Chứng tỏ C chứa Ag, Cu, có thể có Fe dư, Al dư.

Có khối lượng chất rắn thu được ở phần 1 nhiều hơn phần 2 => Chứng tỏ trong dung dịch ngoài Al(NO3)3 còn chứa Fe(NO3)2

=> Al, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết, Fe có thể còn dư.

Đặt số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là a, b.

Đặt số mol Al và Fe phản ứng lần lượt là x, ỵ

Chất rắn thu được ở phần 2 là Fe2O3 => 160.0,5y = 6,2 => y = 0,15

Chất rắn thu được ở phần 1 là Al2O3 và Fe2O3

26 tháng 1 2019

nH2 = 0,03 nAl = 0,02 mAl = 0,54g

mAl2O3 = nAl2O3 bđ = 0,03 

Bảo toàn nguyên tố Al nNaAlO2 = nAl + 2nAl2O3 bđ = 0,08

nAl2O3 thu được = 3,57/102 = 0,035 nAl(OH)3 = 0,07

Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O →  Al(OH)3 + NaCl

HCl = nAl(OH)3 = 0,07  [HCl] = 0,07/0,2 = 0,35M

Trường hợp 2:

NaAlO2 + HCl + H2O →  Al(OH)3 + NaCl

0,07 ←      0,07 ←                  0,07

NaAlO2          + 4HCl →  AlCl3 + NaCl + 2H2O

(0,08 – 0,07) → 0,04

nHCl = 0,11 [HCl] = 0,11/0,2 = 0,55M

Vậy chọn D.