Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Thời gian | Tên các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến |
1 | 981 | - Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê |
2 | 1075 - 1077 | - Kháng chiến chống Tống thời Lý. |
3 | 1258, 1285, 1287 - 1288 | - Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên thời Trần. |
4 | 1418 - 1427 | - Khởi nghĩa Lam Sơn. |
5 | 1785 | - Kháng chiến chống quân Xiêm. |
6 | 1789 | - Kháng chiến chống quân Thanh |
Danh từ: châu chấu, Gọng Vó.
Động từ: đá, nhìn trộm.
Tính từ: giỏi, ghê gớm.
Số từ: hai.
Lượng từ: mấy, các.
Chỉ từ: ấy.
Phó từ: thì, cũng.
Từ loại | Ví dụ |
Danh từ | râu, bà con |
Động từ | cà khịa, ghẹo |
Tính từ | tợn, hùng dũng |
Số từ | hai, một |
Lượng từ | mấy, những |
Chỉ từ | ấy |
Phó từ | lắm, cũng |
( * )Kiều Phương
_ Đặc điểm : hay lục lọi đồ đạc , mặt lấm lem như mèo , một cô bé hồn nhiên, hiếu động, thích tìm tòi, khám phá.
_ Nhận xét chung : Kiều Phương không những là cô gái đáng yêu, hồn nhiên, tài năng mà còn có tấm lòng nhân hậu, bao dung khiến người khác phải khâm phục và ngưỡng mộ.
(*) Người anh
_ Đặc điểm : là người có rất nhiều tính xấu , ích kỉ , nhỏ nhen và rất hay ghen tị vs cô em gái . Nhưng dưới con mắt của ng em thì đó lại là 1 ng anh trai hoàn hảo đến mức độ lý tưởng .
_ Nhận xét chung :
Cảnh cuối cả gia đình đi nhận giải thưởng . Cảnh này có hai nhân vật người anh .Người anh trong tranh và người anh ở ngoài .Đứng trước bức tranh của người em gái trong kỳ thi vẽ quốc tế , người anh thấy ngỡ ngàng , hãnh diện , sau đó là xấu hổ . Đây là diễn biến tâm lý của người anh . Ngỡ ngàng vì sao tranh em lại vẽ về mình nhỉ . Hãnh diện là vì em gái vẽ về mình và cậu bé trong bức tranh kia sao đẹp và thơ mộng thế . Xấu hổ là vì mình đã đối xử với người em không được nhẹ nhàng lắm diễn biến tâm trạng cùng với suy nghĩ “đấy là lòng nhân hậu của em con đấy . Cho thấy người anh đã thức tỉnh để nhận ra những vết nhọ trong tâm hồn mình . Đây là sự thức tỉnh đáng trân trọng của người anh .
3 từ ghép:
- con gái: là danh từ. Chỉ người phụ nữ chưa có chồng
- hiền dịu: là tính từ. Chỉ một phẩm chất tốt của con người.
- yêu thương: là động từ. Chỉ cảm xúc của ai đó với một người nào đó.
Từ đơn:Hoa,lá,cỏ,...
Từ phức:Ngôi nhà,Mùa thu,Cây cối,...
Từ láy:Lung linh,xôn xao,ào ào
Từ ghép:Hoa Hồng,Màu Trắng,Xanh Lục
Cho Mik Nha!Thank Nha
từ đơn : đi,ngủ,ăn,chơi....
từ phức : vui vẻ,xinh xắn,xấu xí....
từ láy : loang lổ, ngốc nghếch,....
từ ghép : mát mẻ,sân bay...
Hoa Tươi gồm: Hoa lan,Hoa ly hồng , Hoa hồng, Hoa tulip, ...
Hoa Khô gồm: Oải hương, Hoa lavender,Hoa khô Ammobium, ...
Hoa Giả gồm: Hoa hồng, Hoa mai,Hoa thọ, ...
Ưu điểm hoa tươi và hoa khô :
Hoa Tươi: Phong phú,đẹp,nhiều màu sắc, có hưong thơm
Hoa Khô:Đẹp, bền hơn hoa tươi
Hoa Giả; Đẹp, bền, nhiều màu sắc,dễ làm
Nhựơc điểm hoa tươi và hoa khô :
Hoa Tươi: Mau tàn
Hoa Khô: Giá thành cao, khó làm sạch
Hoa Giả: không có mùi hương
sứ giả
-Người có chức vụ thực hiện một nhiệm vụ lớn lao
sứ giả:Chức quan được nhà vua sai đi công cán ở nước ngoài trong thời phong kiến.