Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số hạt proton là P với P=E=Z
Số notron là N
Khi đó áp dụng với kl X và Y là
N1, Z1; N2, Z2
Vì tổng số hạt hai nguyên tử X và Y là 122 nên ta có
N1 + N2 + Z1 + Z2 =122 (1)
Nguyên tử Y có số notron nhiều hơn nguyên tử X là 16 hạt và số P trong X chỉ bằng 1/2 số P trong Y
N2 - N1 = 16 (2)
2(Z1) = Z2 (3)
Mặt khác nguyên tử khối của X bé hơn Y là 29
N2 - N1 + Z2 - Z1 = 29 (4)
Từ (2) và (4) ta có Z2 - Z1 = 13 kết hợp với (3) ta được Z1 = 13 và Z2 = 26
Thay Z1 và Z2 vừa tìm được vào (1) và kết hợp với (2) được N1 = 14 và N2 = 30
Vậy X là Al còn Y là Fe
\(13,44(dm^3)=13,44(l)\\ a,n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ b,m_{SO_2}=0,6.64=38,4(g)\\ c,n_{O}=2n_{SO_2}=1,2(mol)\\ \text{Số nguyên tử oxi: }1,2.6.10^{23}=7,2.10^{23}\\ d,\text{Số phân tử }H_2=5.\text{Số phân tử }SO_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=5n_{SO_2}=3(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2}=3.2=6(g)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)$
Vì $A_{Cu}=A_{Fe}$ nên $n_{Fe}=n_{Cu}$
$\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8(g)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Vì Cu có số hạt nguyên tử bằng số hạt nguyên tử Fe nên số mol của Cu bằng số nguyên tử của Fe
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=n.M=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
a, *) 24g MgO có: \(\dfrac{24}{M_{MgO}}=\dfrac{24}{24+16}=\dfrac{24}{40}=0,6\) (mol)
Trong 0,6 mol MgO có: 0,6.(6.1023) = 2,5.1023 phân tử MgO.
*) Do số phân tử HCl gấp đôi số phân tử MgO \(\Rightarrow\) Số phân tử HCl bằng: 2.(2,5.1023) = 5.1023
Mà 5.1023 phân tử HCl bằng: \(\dfrac{5.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{5}{6}\) (mol)
Suy ra khối lượng HCl cần lấy là: \(\dfrac{5}{6}.M_{HCl}=\dfrac{5}{6}.\left(1+35,5\right)=\dfrac{5}{6}.36,5=\dfrac{365}{12}\approx30,417\) (g)
b, 12,8g Cu có: \(\dfrac{12,8}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\) (mol)
Trong 0,2 mol Cu có: 0,2.(6.1023)=1,2.1023 nguyên tử Cu
Mà số nguyên tử sắt gấp 5 lần số nguyên tử đồng \(\Rightarrow\) Số nguyên tử Fe bằng: 5.(1,2.1023)=6.1023
Số mol Fe chứa 6.1023 nguyên tử Fe là: \(\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\) (mol)
Suy ra 1 mol Fe nặng: 1.MFe = 1.64 = 64 (g)
c, 7,3g HCl có: \(\dfrac{7,3}{18}\approx0,406\) (mol)
Trong 0,406 mol HCl có: 0,406.(6.1023) = 2,436.1023 phân tử HCl
Mà số phân tử NaOH gấp đôi số phân tử HCl \(\Rightarrow\) Số phân tử NaOH bằng: 2.(2,436.1023) = 4,872.1023 phân tử NaOH.
Số mol NaOH có chứa 4,872.1023 phân tử NaOH là: \(\dfrac{4,872.10^{23}}{6.10^{23}}=0,812\) (mol)
Suy ra 0,812 mol NaOH nặng: 0,812.MNaOH = 0,812.(23+16+1) = 0,812.39 = 31,668 (g)