Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.- Thuận lợi: Biển giàu tài nguyên sinh vật biển (cá, tôm, mực, san hô,...), khoáng sản (dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại), có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vũng, vịnh... thuận lợi để phát triển nghề cá, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển - đảo, giao thông vận tải biển...
- Khó khăn: bão, nước biển dâng, sạt lở bờ biển...
Thời gian | Chứng cứ quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo VN |
thế kỉ XVII | gọi hai quần đảo bằng cái tên Bãi Cát Vàng và ghi vào địa hạt huyện Bình Sơn, phủ Quảng Ngãi. Nhiều tài liệu cổ của VN như Toàn Tập Thiên Lam Tứ Chí Lộ Đồ Thư |
1776 | Phủ Biên Tạp Lục |
1844-1848 | Đại Nam thực lục tiền biên và chính biên |
1865-1875 | Đại Nam nhất thống chí |
2Trong lịch sử, Việt Nam đã phải trải qua nhiều cuộc chiến tranh chống ngoại xâm. Phần lớn thư tịch cổ quốc gia trong các giai đoạn đó đã bị quân xâm lược tiêu hủy với mục tiêu xóa sạch văn hóa Việt để dễ bề đồng hóa. Tuy nhiên, chỉ với những tài liệu chính sử còn lại đến nay cũng đủ để chứng minh người Việt Nam đã có chủ quyền lịch sử từ rất lâu đời trên hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, hoàn toàn phù hợp với tập quán cũng như luật pháp quốc tế về việc xác lập và khẳng định chủ quyền lãnh thổ.
3 Thuận lợi:
* Tự nhiên:
- Giao thông thuận tiện hơn, giao lưu giữa các nước dễ dàng hơn
- Biển đem lại nguồn lợi về thủy sản: cá tôm mực...
- Nguồn lợi về khoáng sản: dầu khí...
- Hình thành nhiều bãi biển đẹp: sầm sơn, nha trang....
* Xã hội:
- Thuận lợi cho việc giao dịch buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các vùng miền của cả
nước. Đời sống người dân cũng được cải thiện hơn nhờ vào nguồn lợi từ biển.
Khó khăn:
- Thiên tai bão lũ thường xuyên xảy ra gây tổn thất về người và của
- Biển xâm nhập mặn, đặc biệt ở Nam Bộ làm đất nhiễm mặn khó sản xuất
Thời gian | Chứng cứ, quá trình thực thi và đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đào Việt Nam |
Thời phong kiến | Suốt trong 3 thế kỉ, từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX, các thười chúa Nguyễn, Tây Sơn và triều Nguyễn đều đã thực hiện sứ mệnh tiến hành chiếm hữu và thực thi, bảo vệ chủ quyền VN đối với quần đảo HS và quần đảo TS. |
Thời Pháp thuộc (1884-1945) | Cũng như khi trở lại xâm lược nước ta ( 1945-1954), Pháp cũng đã thực thi chủ quyền đối với hai quần đâỏ HS và TS một cách tích cực. |
Thời kì 1964-1975 | Chính quyền VN Cộng hòa tiếp tục quản lí hành chính, khảo sát, khai thác và bảo vệ trên hai quần đảo HS và TS. |
Năm 1974 | Khi Trung Quốc dùng vũ lực chiếm quần đảo HS, chính quyền Sài Gòn đã phản đối mạnh mẽ và tận dụng mọi cơ hội để khẳng định chủ quyền của mình. |
Tổng chiến công và nổi dậy mà Xuân năm 1975, từ ngày 14/4 - 29/4-1975 | Hải quân VN đã giải phóng các đảo ở TS do quân đội Sài Gòn đóng giữ. Chính phủ cách mạng lân thời Cộng hòa miền Nam VN đã khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo HS và TS và tuyên bố bảo vệ chủ quyền đó. |
Bạn học tốt nhé!
- Xác lập chủ quyền biển đảo VN
thời gian | xác lập chủ quyên |
Thời nguyên thủy | Phát hiện nhiều dấu tích của người Việt cổ ở ven biển, đảo. |
Phong kiến :
|
- Chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào các năm 938, 981, 1288,... - Thế kỉ XVII - XVII : Đại Nam thực lục - Thế kỉ XVII- XVIII : Bản đồ vẽ xứ quảng - Thế kỉ XIX : + " Đại Nam nhất thống toàn đồ" có thể hiện 2 địa danh Hoàng Sa và Vạn Lí Trường Sa bằng chữ Hán (do vua Minh Mạng cho vẽ vào năm 1838) + "Đại Nam thực lục tiền biên " đây là tư liệu chính thức đầu tiên xác nhận từ đầu thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã xác lập và thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa. |
- Xác lập chủ quyền biển đảo VN
thời gian | xác lập chủ quyên |
Thời nguyên thủy | Phát hiện nhiều dấu tích của người Việt cổ ở ven biển, đảo. |
Phong kiến :
|
- Chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào các năm 938, 981, 1288,... - Thế kỉ XVII - XVII : Đại Nam thực lục - Thế kỉ XVII- XVIII : Bản đồ vẽ xứ quảng - Thế kỉ XIX : + " Đại Nam nhất thống toàn đồ" có thể hiện 2 địa danh Hoàng Sa và Vạn Lí Trường Sa bằng chữ Hán (do vua Minh Mạng cho vẽ vào năm 1838) + "Đại Nam thực lục tiền biên " đây là tư liệu chính thức đầu tiên xác nhận từ đầu thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã xác lập và thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa. |
1. Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của Châu Á so với thể giới ? Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó ?
Giải thích :Các nước ở Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó do điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tưới dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài trăm năm nay).
2. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta ?
a )Thuận lợi:
* Tự nhiên:
- Giao thông thuận tiện hơn, giao lưu giữa các nước dễ dàng hơn
- Biển đem lại nguồn lợi về thủy sản: cá tôm mực...
- Nguồn lợi về khoáng sản: dầu khí...
- Hình thành nhiều bãi biển đẹp: sầm sơn, nha trang....
* Xã hội:
- Thuận lợi cho việc giao dịch buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các vùng miền của cả
nước. Đời sống người dân cũng được cải thiện hơn nhờ vào nguồn lợi từ biển.
b) Khó khăn:
- Thiên tai bão lũ thường xuyên xảy ra gây tổn thất về người và của
- Biển xâm nhập mặn, đặc biệt ở Nam Bộ làm đất nhiễm mặn khó sản xuất
2.- Thuận lợi: Biển giàu tài nguyên sinh vật biển (cá, tôm, mực, san hô,...), khoáng sản (dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại), có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vũng, vịnh... thuận lợi để phát triển nghề cá, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển - đảo, giao thông vận tải biển...
- Khó khăn: bão, nước biển dâng, sạt lở bờ biển...
a) Diện tích giới hạn
- Biển Việt Nam thuộc biển đông
- Có diện tích hơn 1 triệu km2
- Tiếp giáp với biển của các nước : Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Campuchia, Thái Lan.
b) Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
_ Đặc điểm khí hậu
- Chế độ gió:
+ Mạnh hơn trên đất liền
+ Gió hướng đông bắc từ tháng 10 đến tháng 4. Gió tây nam chiếm ưu thế trong các tháng còn lại
+ tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50m/s
- Chế độ nhiệt:
+ Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn
+ Biện độ nhiệt trong năm nhỏ
+ Nhiệt độ trung bình : 23 độ c
- Chế độ mưa
+ Lượng mưa ít hơn trên đất liền
+ Trung bình 1100- 1300 mm/năm
_ Đặc điểm hải văn:
- Dòng biển
+Phân thành 2 dòng biển : dòng biển mùa đông và dòng biển mùa hạ
- Chế độ triều
+ Có chế độ nhật triều và bán nhật triều
+ Độ muối trung bình của biển đông là 30-33%
Đặc điểm nổi bật kinh tế của:
*Tây Nam Á:-công-thương nghiệp tương đối phát triển.
-ngành khai thác và chế biến dầu mỏ.
-sản lượng dầu mỏ chiếm 1/3 sản lượng thế giới.
*Nam Á:-hầu hết các nước khu vực Nam Á thuộc nhóm nước đang phát triển.
-Kinh tế dựa vào nông nghiệp.
-Ấn Độ là nền kinh tế phát triển nhất.
+Công nghệp: Ấn Độ đã xây dựng được 1 nền khinh tế phát triển cơ cấu đa dạng,...Có các ngành đòi hỏi công nghệ cao: công nghệ điện tử, máy tính. Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ 10 thế giới.
+Nông nghiệp: đang phát triển-->thực hiện cuộc cách mạng xanh , cách mạng trắng-->giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm.
+Dịch vụ: đang ngày càng phát triển(48%GDP).
*Đông Á:-kinh tế phát triển nhanh, duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
-quá trình sản xuất: sản xuất thay thế hàng nhập khẩu-->sản xuất để xuất khẩu.
-một số nước là những nền kinh tế phát triên mạnh trên thế giới: TQ,Nhật Bản và Hàn Quốc.
2/ giới thiệu một số chứng cứ về quá trình xác lập và thực thi chủ quyền biển, đảo Việt Nam mà em tâm đắc nhất.
- Bản đồ vẽ xứ Quảng Nam trong "Toản tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư" do Đỗ Bá, tự Công Đạo, biên soạn đời Chính Hòa (1680 - 1705) , triều Lê. Chú thích trên bản đồ này có ghi địa danh Bĩa Cát Vàng bằng chữ Nôm, ở ngoài khơi phủ quảng ngãi.
- Các thư tích cổ về sự xác lập chủ quyền của Việt Nam trên quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
-...
3/biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
* Thuận lợi :
+ Biển giàu tài nguyên sinh vật biển (cá , tôm, mực, san hô,...)
+ Khoáng sản (dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại)
+ Có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vịnh,... thuận lời để phát triển nghề đánh cá, khai thác chế biến khoáng sản, du lịch biển - đảo, giao thông vận tải biển.
* Khó khăn : thiên tai, bão, nước biển dâng, sạt lở bờ biển...