Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
các bạn trả lời giúp mình với nhé, mình cảm ơn rất nhiều ạ!!
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 0,2mol:0,6mol\rightarrow0,2mol:0,3mol\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\)
Vậy Al Pư dư, HCl phản ứng hết.
\(n_{Alpudu}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Aldu}=27.0,1=2,7\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right);n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
(mol)_______2______6________2______3_
(mol)_______0,2____0,6______0,2_____0,3_
b. Tỉ lệ: \(\frac{0,3}{2}>\frac{0,6}{6}\rightarrow\) Al dư 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Aldu}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(c.m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(d.PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
(mol)______1______1___________
(mol)______0,3_____0,3______________
\(m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nHCl = 2.nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
d) nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
1.
S + O2 -> SO2
nSO2=0,1(mol)
nS=\(\dfrac{3,25}{32}\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{3,25}{32}>0,1\) nên S dư,O2 hết
Theo PTHH ta có:
nO2=nSO2=0,1(mol)
VO2=22,4.0,1=2,24(lít)
2.
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
nAl=0,3(mol)
nHCl=0,6(mol)
Vì \(\dfrac{0,6}{3}< 0,3\) nên Al dư 0,1 mol
nAl dư=27.0,1=2,7(g)
b;
Theo PTHH 1 ta có:
nAlCl3=\(\dfrac{1}{3}\)nHCl=0,2(mol)
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,3(mol)
mAlCl3=133,5.0,2=26,7(g)
c;
CuO + H2 -> Cu + H2O (2)
Theo PTHH 2 ta có:
nH2=nCuO=0,3(mol)
mCuO=80.0,3=24(g)
nH2 = VH2 : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ: 2 3
Pứ: ? mol 0,15
Từ pthh ta có nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,15 = 0,1 mol
=> mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7g
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_______0,2_______0,6_____0,2______0,3
Lập tỉ lệ:
\(\frac{n_{Al}}{2}=0,15>\frac{n_{HCl}}{6}=0,1\)
Nên HCl pứ hết , Al dư
\(Al\left(dư\right)=Al\left(bđ\right)-Al\left(pư\right)=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl3}=0,2.\left(27+35,5.3\right)=26,7\left(g\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
_______0,3_____0,3___________
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,3.\left(64+16\right)=24\left(g\right)\)