Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Phần 1 Y: n 1 / 2 Y = 2 n H 2 = 2. 0 , 84 22 , 4 = 0 , 075 m o l
Phần 2 Y: Đốt cháy thu được 0,2 mol CO2
m gam X tác dụng vừa đủ với 0,25 mol H2
Đặt a, b lần lượt là số mol của A và B trong X, k là độ bội liên kết của B
⇒ a + b = 0 , 075.2 = 0 , 15 m o l n H 2 = a + k b = 0 , 25 m o l ⇒ b = 0 , 1 k + 1
Có b > a ⇒ b > 0,075 ⇒ 0 , 15 > 0 , 1 k − 1 > 0 , 075 ⇒ 1 , 67 < k < 2 , 33 ⇒ k = 2
⇒ a = 0 , 05 b = 0 , 1 ⇒ n C O 2 = 1 2 . ( C A .0 , 05 + C B .0 , 1 ) = 0 , 2 ⇒ C A + 2 C B = 8 ⇒ C A = 2 C B = 3
⇒ A : C H 3 C H O B : C H 2 = C H C H O ⇒ % m B = 56.0 , 1 56.0 , 1 + 44.0 , 05 .100 % = 71 , 79 %
gần với giá trị 70,25% nhất.
– Phần 2: naxit = nkhí thoát ra = 0,2 mol
→ Giả sử Z là CH3OH
→ Axit là HCOOH → nAg tạo ra > 0,2.2 = 0,4 → Loại
Z có dạng RCH2OH (R khác H) → nRCHO = nAg : 2 = 0,2 mol
Rắn khan gồm: 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa; 0,4 mol NaOH.
→ 0,2.(MR + 53) + 0,2.(MR + 67) + 0,4. 40 = 51,6 g.
→ MR = 29 → Z là C3H7OH với số mol: 0,6.3 = 1,8 mol = nKOH đã phản ứng
→ KOH dư 0,6 mol
→
→ Este X là CH3COOC3H7 → X là propyl axetat
→ Đáp án B
Chọn đáp án B.
Giải phần 2:
Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag.
Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!
R khác H thì + A g N O 3 / N H 3 chỉ có thể là anđehit RCHO sinh A g k t → n R C H O = 0 , 2 mol.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Giải phần 3: R C H 2 O H + N a → A C H 2 O N a + 1 / 2 H 2 ( k h i )
Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol → n a n c o l = 0 , 2 mol.
Khối lượng chất rắn: 51,6= 0,2.(R+53)+0,2.(R+67)+0,4.40=> R=29 là gốc C 2 H 5 .
« Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH
→ 210 gam (R'COOK+KOH dư)+0,18 mol ancol.
(chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: 210= 1,8(R' +83)+0,6.56 => R'= 15 là gốc C H 3 .
Vậy, este X là C H 3 C O O C H 2 C H 2 C H 3 → tên gọi: propyl axetat.
Chọn đáp án A
R C H 2 O H + 1 2 O 2 → R C H O + H 2 O x 0 , 5 x x x R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O y y y y C ó m = ( M R + 31 ) . ( x + y ) 1 , 8 m = m + 32 . ( 0 , 5 x + y ) P h ầ n 1 : y + ( x + y ) 2 = 2 n H 2 = 2 . 4 , 48 22 , 4 = 0 , 4 m o l ⇒ 0 , 8 m = 32 . 0 , 4 ⇒ m = 16 ⇒ ( M R + 31 ) . ( x + y ) = 16 ⇒ M R = 16 x + y - 31 < 16 0 , 4 - 31 ⇒ M R < 9 ⇒ M R = 1 ( R = H ) C ô n g t h ứ c a n c o l l à C H 3 O H , a n đ e h i t l à H C H O , a x i t l à H C O O H . x + y = 16 32 = 0 , 5 x + 2 y 2 = 0 , 4 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 3 P h ầ n 2 : n A g = 4 x + 2 y 2 = 0 , 7 m o l ⇒ a = 108 . 0 , 7 = 75 , 6 g
Đáp án C
Cho 1 lượng chất X tác dụng hoàn toàn với 1,2 mol KOH cô cạn được 105 gam rắn Y.
Oxi hóa hoàn toàn ancol Z thu được hỗn hợp T.
Do X đơn chức nên ancol T đơn chức. Chia T làm 3 phần:
Phần 1 tráng bạc thu được 0,2 mol Ag.
Phần 2 tác dụng với NaHCO3 thu được 0,1 mol khí CO2.
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 0,2 mol H2 và 25,8 gam rắn.
Do Z tách nước tạo anken nên Z có từ 2 C trở lên
Gọi Z có CTPT là RCH2OH (vì có sản phẩm tráng gương).
Trong mỗi phần:
Rắn chứa RCOONa 0,1 mol, RCH2ONa 0,1 mol và NaOH 0,2 mol
=>0,1(R+44+23)+0,1(R+14+16+23)+0,2.40 =25,8
→ R = 29
vậy Z là C3H7OH
Vậy trong T số mol của Z là 0,9 mol vậy số mol của X cũng là 0,9.
Rắn Y sẽ chứa 0,9 mol muối và 0,3 mol KOH dư.
Vậy muối là CH3COOK hay X là CH3COOC3H7.
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Chọn đáp án D.
Quy đổi hỗn hợp T tương đương với hỗn hợp gồm CnH2n+2O (x mol); CmH2m-6O6 (y mol).
n
C
O
2
=
a
n
H
2
O
=
a
+
0
,
03
→
B
T
K
L
26
,
86
+
32.1
,
425
=
44
a
+
18.
a
+
0
,
03
⇒
a
=
1
,
16
→
B
T
N
T
O
x
+
6
y
=
2.1
,
16
+
0
,
03
+
1
,
16
−
2.1
,
425
=
0
,
66
m
o
l
1
14
n
+
18
x
+
14
m
+
90
y
=
26
,
86
g
⇒
14.
n
x
+
m
y
+
18
x
+
90
y
=
14.1
,
16
+
18
x
+
90
y
=
26
,
86
2
Từ (1) và (2) suy ra:
x
=
0
,
24
y
=
0
,
07
Ancol + K dư:
∑
n
a
n
c
o
l
=
3
n
e
s
t
e
+
n
a
n
c
o
l
=
2
n
H
2
=
2.0
,
18
=
0
,
36
m
o
l
n
e
s
t
e
=
0
,
36
−
0
,
24
3
=
0
,
04
m
o
l
⇒
n
a
x
i
t
=
0
,
07
−
0
,
04
=
0
,
03
m
o
l
Ancol + AgNO3/NH3 dư:
n
A
g
=
129
,
6
108
=
1
,
2
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
∑
n
a
n
c
o
l
=
1
,
2
0
,
36
<
4
Þ Chứng tỏ A là CH3OH, kí hiệu ancol B, C là RCH2OH
⇒ ∑ n a n c o l = n C H 3 O H + n R C H 2 O H = 0 , 36 m o l n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n R C H 2 O H = 1 , 2 m o l ⇒ n C H 3 O H = 0 , 24 m o l n R C H 2 O H = 0 , 12 m o l
Vậy T gồm: C H 3 O H : 0 , 24 − 0 , 04 = 0 , 2 m o l R C H 2 O H : 0 , 12 − 0 , 04.2 = 0 , 04 m o l a x i t : 0 , 03 m o l e s t e : 0 , 04 m o l
Bảo toàn nguyên tố C: 0 , 2.1 + 0 , 04. C B , C + 0 , 04. C D + 1 + 2 C B , C + 0 , 03. C D = 1 , 16
⇒ 0 , 12 C B , C + 0 , 07 C D = 0 , 92
C B , C > 2 ⇒ C D < 0 , 92 − 0 , 12.2 0 , 07 = 9 , 7 m à C D ≥ 8
⇒ C D = 8 C D = 9 ⇒ D : C 8 H 10 O 6 D : C 9 H 12 O 6 ⇒ % m D = 202.0 , 03 26 , 86 .100 % = 22 , 56 % % m D = 216.0 , 03 26 , 86 .100 % = 24 , 13 %
Chọn đáp án D.
Đặt CTTQ của anđehit là RCH2OH
R C H 2 O H + C u O → t ° R C H O + C u + H 2 O 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x m o l R C H 2 O H + 2 C u O → t ° R C O O H + 2 C u + H 2 O 2 y 4 y 2 y 4 y 2 y
Có 2 x + 4 y = 7 , 36 − 5 , 12 16 = 0 , 14 m o l
Phần 1: Nếu ancol không phải là CH3OH
⇒ x = n a n d e h i t = 1 2 n A g = 1 2 . 23 , 76 108 = 0 , 11 m o l ⇒ 2 x > 0 , 14
Þ Ancol là CH3OH, anđehit là HCHO, axit là HCOOH.
⇒ n A g = 4 x + 2 y = 0 , 22 m o l ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 01
Số mol ancol ban đầu = 5 , 12 32 = 0 , 16 m o l
Þ Số mol ancol dư = 0 , 16 − 2. 0 , 05 + 0 , 01 = 0 , 04 m o l
Phần 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m = m C H 3 O N a + m H C O O N a + m N a O H = 54. 0 , 04 2 + 68.0 , 01 + 40. 0 , 05 + 0 , 01 = 4 , 16 g
Gần nhất với giá trị 4,2.