Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
n Ag = 0 , 24 mol
Từ 4 đáp án, Y là ancol đơn chức
Nếu Y là CH3OH
Như vậy, 2 chất là HCOOCH3 và CH3COOH
Nếu Y không phải CH3OH
Đáp án D.
Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có k = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có : nX = 8 , 9 89 = 0 , 1 (mol) ;
nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9 , 7 0 , 1 = 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
k = π + v = 2.3 + 2 − 7 + 1 2 = 1
n X = 8 , 9 89 = 0 , 1 m o l ; n N a O H = 1 , 5.0 , 1 = 0 , 15 m o l
n N a O H d u = 0 , 15 − 0 , 1 = 0 , 05 m o l
m m u ố i = 11 , 7 - 0 , 05 . 40 = 9 , 7 g a m
n m u ố i = n X = 0 , 1 m o l
M m u ố i = 9 , 7 / 0 , 1 = 97 → Muối là H 2 N C H 2 C O O N a
→ X là H 2 N C H 2 C O O C H 3
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
X là este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 (0 £ n; 1 £ m)
Ta có: nX = nAOH (pư) = nZ = 0,1 mol => MZ = 14m + 18 = 4,6/0,1 => m = 2 => Z: C2H5OH
Mặt khác: => MA = 23 Þ A là Na
→ nNaOH (ban đầu) = 7,2 / 40 = 0,18 mol
Đáp án B
Nhận xét: Các hợp chất ở bốn phương án đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1, do vậy NaOH dư 0,02 mol.
Phân tử khối của muối
C2H6O + CuO ----> CH3CHO + H2O + Cu
n C2H6O=\(\frac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n Cu=n C2H6O=0,1(mol)
m Cu=0,1.64=6,4(g)
Ta có:
\(n_{C2H6O}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:C2H6O+CuO\rightarrow CH3CHO+Cu+H2O\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{C2H6O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)