Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)
Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”
=> Cần chọn đáp án có S và V
Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)
Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”
=> Cần chọn đáp án có S và V
Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.
Đáp án: C
Đáp án là C
“parasites, organisms that live on or in other living things and derive nutrients directly from them”- sinh vật sống trên hoặc trong các sinh vật khác và lấy được các chất dinh dưỡng trực tiếp từ chúng. “invertebrates - or creatures lacking a spinal column (including crustaceans, insects, and many different types of worms)” –động vật không xương sống- sinh vật thiếu cột sống ( bao gồm động vật giáp xác, côn trùng, và nhiều loại khác nhau của sâu”, vertebrates (creatures possessing a spinal column) – động vật có xương sống ( các sinh vật sở hữu 1 cột sống)-> loại trừ đáp án A, B, D.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
of (prep): của within (prep): trong vòng
with (prep): với in (prep): trong
“in the sunlight”: dưới ánh mặt trời
Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue (19)______ the sunlight.
Tạm dịch: Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn presence (n): sự hiện diện
advantage (n): lợi thế, ưu điểm influence (n): ảnh hưởng
If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (18)_____ of sodium chloride which comes from the land.
Tạm dịch: Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó Hence: do đó, cũng vì lý do đó
Consequently: do đó, bởi thế However: tuy nhiên
Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (20)______ , a stormy sky will make the sea look grey.
Tạm dịch: Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
“water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”
We also use a great (16)______ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
Tạm dịch: Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cover (v): bao phủ reserve (v): dự trữ, để dành
construct (v): xây dựng include (v): bao gồm
The Earth's surface is (17)_____ by large areas of water which we call oceans and seas
Tạm dịch: Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển.
Chọn A
Đáp án C
Khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể dùng quá khứ phân từ của động từ tròn mệnh đề để rút gọn câu.
Đáp án A sai vì trong câu chỉ có một mệnh đề chính duy nhất nên không dùng Although ¬ liên từ chỉ sự đối lập giữ các mệnh đề được.
Đáp án B sai vì ta đã có mệnh đề rút gọn called protoplasm nên nếu rút gọn consisting of câu sẽ không có động từ chính làm vị ngữ.
Đáp án D sai vì nếu có In đằng trước thì cả câu sẽ đóng vai trò là một mệnh đề trạng từ và câu sẽ không có chủ ngữ và vị ngữ.
Dịch nghĩa: Tất cả các sinh vật sống bao gồm một hoặc nhiều đơn vị vật chất gọi là chất nguyên sinh