Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì:
F4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa
Nhưng F4 chỉ có các các thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản thực tế là AA : Aa
=> F5 trước sinh sản là:
157 166 AA : 6 166 Aa : 3 166 aa
Đáp án D
Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì
F4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa
Nhưng F4 chỉ có các các thể có kiểu hình trội mới tham gia vaofquas trình sinh sản thực tế là 77/83AA : 6/83Aa
ð F5 trước sinh sản là 157/166AA : 3/82Aa : 3/166aa
Đáp án D
Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì
F4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa
Nhưng F4 chỉ có các các thể có kiểu hình trội mới tham gia vaofquas trình sinh sản thực tế là 77/83AA : 6/83Aa
ð F5 trước sinh sản là 157/166AA : 3/82Aa : 3/166aa
Chọn đáp án C.
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là
0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong
quần thể ở thế hệ xuất phát là:
A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6
® a = 1 - 0,6 = 0,4.
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1,
cấu trúc của quần thể vẫn là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1,
quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa
hay 3/7AA : 4/7Aa
—® cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.
II đúng. Tần số tương đối của alen a ở
giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là
4 7 ÷ 2 = 2 7 h a y 0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7
Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn
mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa
chiếm tỉ lệ là 2 7 2 = 4 49 .
III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản
F3 có tần số alen = tần số alen ở giai
đoạn mới nảy mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau
sinh sản F3 là 0 , 4 1 + 3 × 0 , 4 = 2 11 .
IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có
cấu trúc: 5 7 2 AA : 20 49 Aa : 2 7 2 aa.
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:
5/9AA : 4/9Aa.
Giai đoạn mới nảy mầm F3 là
49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3
là 7/11AA : 4/11 Aa.
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:
5/9AA : 4/9Aa.
Giai đoạn mới nảy mầm F3 là
49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3
là 7/11AA : 4/11 Aa.
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.
II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = 2 7 hay 0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7
Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 2 7 2 = 4 49
III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 0 , 4 1 + 3 . 0 , 4 = 2 11
IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: 5 7 2 AA : 20 49 Aa : 2 7 2 aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa
Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa.
Quần thể tự thụ phấn có 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Sau một thế hệ chỉ có các cá thể có kiểu gen AA và Aa là có khả năng sinh sản thì ta có
Chia lại tỉ lệ AA và Aa : 0.5AA : 0.5 Aa
Xét nhóm cá thể có kiểu gen Aa
Aa = 0.5 : 2 = 0.2 5
AA = aa = (0.5 – 0.5 ) : 2 = 0.125
Xét nhóm AA
AA = 0.5
Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là :
AA = 0.5 + 0.125 = 0.625
Aa = 0.25
aa = 0.125
Đáp án A
Chọn đáp án C
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt: P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
→ F 1 0 , 2 + 0 , 4 . 1 - 1 2 2 A A : 0 , 4 2 A a : 0 , 4 + 0 , 4 x 1 4 a a hay F 1 : 0 , 33 A A : 0 , 2 A a : 0 , 5 a a
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ
F
1
, cấu trúc quần thể là:
0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ
F
2
quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là
0
,
4
1
-
1
2
2
=
0
,
1
=
1
10
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm
F
2
:0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Cấu trúc đi truyền ở tuổi sau sinh sản:
F
2
:0,7AA:0,2Aa
→
7/9AA:2/9Aa
Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm
F
3
:
1
-
1
9
-
1
18
A
A
:
1
9
A
a
:
2
9
x
1
-
1
2
2
a
a
Hay
15
18
A
A
:
2
18
A
a
:
1
18
a
a
→
Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm
F
3
:
1
18
+
2
18
:
2
=
1
9
IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản
F
3
: 15/17AA : 2/17Aa
→
kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
Đáp án C
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:
P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
hay F1: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 = 0 , 1 = 1 / 10
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aaCấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 0,7AA : 0,2Aa → 7/9AA : 2/9Aa. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm
IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17
Đáp án D
Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì
F 4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa.
Nhưng F 4 chỉ có các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản thực tế là AA:Aa
F 5 trước sinh sản là 157 166 AA: 6 166 Aa: 3 166 aa