Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
A à sai. Phân li độc lập và liên kết gen.
B à sai. Gen Aa phân li độc lập, BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.
C à đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.
D à sai. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/Đ = 12;5%.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục ( a b a b ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
→ Kiểu gen a b a b = 0,09 = 0,3 × 0,3.
→ Kiểu gen của F1 là A B a b và đã có hoán vị gen với tần số 40%.
→Cây A B a b lai phân tích (Có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3:3:1:1. → I sai.
II đúng. Vì có 5 kiểu gen là A B A B , A B A b , A B a B , A B a b , A b a B
III sai. Vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây A b a B .
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( A b a B ) có tỉ lệ = 0,5 + 2x - 2 x = 0,5 + 2.0,09 - 2 0 , 09 = 0,08.
IV đúng. Vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 0,09 = 9%.
Đáp án D
Đáp án C
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai
Sơ đồ hóa phép lai:
Ptc: hoa đỏ, quả tròn x hoa vàng, quả bầu dục
F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn.
F1 x F1 → F2: 16% cây hoa đỏ, quả bầu dục. 16 % = 576 3600 .
Vì (P) thuần chủng tương phản mà F1 thu được toàn kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
→ hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục.
F2: cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 16% được tạo thành từ phép lai (AaBb) X (AaBb)
→ Không thể là phân li độc lập mà phải di truyền liên kết gen không hoàn toàn vì nếu là phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình A-bb = 18,75%.
(Nếu bạn nào kinh nghiệm nhìn vào đáp án cũng sẽ biết được là đi truyền liên kết không hoàn toàn).
dị hợp đều → f = 0,4.
(1) Đúng. Phép lai F 1 : A B a b × A B a b có hoán vị gen 2 bên cho F1 10 loại kiểu gen.
(2) Đúng. 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là
(3) Đúng.
(4) Đúng. Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen: A B a b × A B a b
Đáp án D
Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.
Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.
Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.
Nội dung IV sai.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Đáp án A
Nội dung I đúng. Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn Ab/aB
Nội dung II sai. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ: 0,4 × 0,4 × 2 = 0,32.
Nội dung III đúng. F1 có tất cả: kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quy luật di truyền chi phối phép lai:
+ Tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng
à tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
+ Tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn : bầu dục
à quả tròn là tính trạng trội so với bầu dục.
Nếu các cặp gen này phân li độc lập, kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục thu được ở đời con
→ các cặp gen quy định tính trạng có hiện tượng liên kết không hoàn toàn. Cặp gen quy định hình dạng quả sẽ liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa.
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng; D: quả tròn; d: quả bầu dục. Giả sử cặp gen Dd liên kết với Bb, ta có:
Tỉ lệ hoa trắng, quả bầu dục . Cặp gen Aa phân li độc lập nên tỉ lệ của kiểu gen aa bằng 1 4 → tỉ lệ của kiểu gen
Do hai cây P đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn nên
→ b d là giao tử kiên kết. à kiểu gen của hai cây P : A a B D b d
Tần số hoán vị gen
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau là A a B D b d .
- II đúng: F 1 có 30 kiểu gen khác nhau
sẽ cho số loại kiểu gen =3x10=30 kiểu gen.
- III đúng: tần số hoán vị gen ở cả hai cây bằng 40%.
- IV đúng: lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F 1 thì xác suất thu được cây thuần chủng:
Các cây hoa đỏ, quả tròn ở F 1 chiếm tỉ lệ 0,4425.
Các cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng A A B D B D có tỉ lệ bằng (đúng bằng tỉ lệ của cây hoa trắng, quả bầu dục).
à Xác suất cần tìm:
Bằng cách xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng và sự di truyền đồng thời, ta có:
Cao : lùn = 1:3 → tương tác gen → AaBb x aabb
Đỏ : vàng = 1:1 → Dd x dd
Tròn : bầu dục = 1:1 → Ee x ee
QLDT: Liên kết không hoàn toàn từng đôi một
Gọi f1 là tần số hoán vị giữa A và D, f2 là tần số hoán vị giữa B và E
Tỷ lệ kiểu gen aadd = 0,45 x 0,45 = 0,2025
Tỷ lệ kiểu gen bbee = 0,1 x 0,1 = 0,01
Tỷ lệ kiểu hình cao đỏ tròn: A-D-B-E- = (0,5 – 0,2025) x (0,5 – 0,01) = 0,145775
Đáp án A