Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo giả thiết: thân cao (A), hoa dỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d)
P t / c (AA. BB, DD) X (aa, bb, dd) → F1: Aa, Bb, Dd
F1 x lặn: (Aa, Bb, Dd) X (aa, bb, dd)
→ F a : 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
240 cây thân thấp, hoa vàng, quà bâu dục
60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục
60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn
40 cây thân cao, hoa vàng, quà bầu dục
40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn
10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục
10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
→ G F 1 : ABD = abd ≈ 0,343 (giao tử liên kết)
Abd = abD ≈ 0,086 → f D / d = 0,086.2 + f k = 0,2
Abd = aBD ≈ 0,057 → f A / a = 0,057.2 + f k = 0,142
aBd =AbD ≈ 0,014 (giao tử hoán vị kép) → f k = 0,028
=> kiểu gen của
Vậy: A→ sai. Phân li độc lập và liên kết gen.
B →sai. Gen Aa phân li độc lập. BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.
C→ đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.
D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục ( a b a b ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
→ Kiểu gen a b a b = 0,09 = 0,3 × 0,3.
→ Kiểu gen của F1 là A B a b và đã có hoán vị gen với tần số 40%.
→Cây A B a b lai phân tích (Có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3:3:1:1. → I sai.
II đúng. Vì có 5 kiểu gen là
III sai. Vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây A b a B .
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( A b a B ) có tỉ lệ = 0,5 + 2x - 2 x = 0,5 + 2.0,09 - 2 0 , 09 = 0,08.
IV đúng. Vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 0,09 = 9%.
Đáp án C
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai
Đáp án C
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai
Đáp án C
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9%
→ Tỉ lệ cây hoa vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%
16%aabb = 40%ab . 40%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)
Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
Xét các phương án của đề bài:
A đúng. Cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ: 10%aB . 10%aB = 1%
B đúng. F 1 dị hợp 2 cặp gen → F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử.
C sai. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
D đúng.