Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Pt/c: ♀đỏ tươi × ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.
- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.
- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.
* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:
P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.
* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:
- P: AAXbXb × aaXBY
- F1: AaXBXb , AaXbY
- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).
* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb × (1/3AA:2/3Aa)XBY
→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18
Đáp án D
- Pt/c: ♀đỏ tươi × ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.
- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.
- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.
* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:
P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.
* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:
- P: AAXbXb × aaXBY
- F1: AaXBXb , AaXbY
- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).
* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb × (1/3AA:2/3Aa)XBY
→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18
Đáp án C
P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng
F1: 100% mắt đỏ
F1 x F1
F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂)
Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định
→ alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
A mắt đỏ >> a mắt trắng
F1 : XAX- × XAY
F2 : XaY
→ F1 : XAXa × XAY
→ P : XAXA × XaY → (1) sai
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY → (2) đúng
F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY)
F3 : đực mắt đỏ XAY = ¾ x ½ = 3/8 = 37,5% → (3) đúng
F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25%
→ (4) đúng
Vậy có 3 kết luận đúng
Chọn đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là III và IV.
P: mắt đỏ × mắt trắng, được F1 toàn mắt đỏ, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen quy định. Vậy mắt đỏ là trội so với trắng.
F2 phân li không đồng đều ở hai giới (mắt trắng đều là con đực) nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X: XA: mắt đỏ > Xa: trắng.
P: XAXA × XaY " F1: ½ XAXa : ½ XAY
F1 × F1: XAXa × XAY
" F2: ¼ XAXA : ¼ XAXa : ¼ XAY : 1/4XaY.
- Phát biểu I sai vì ở P, ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen XAXA vì F1 toàn ruồi mắt đỏ.
- Phát biểu II sai vì chỉ có 4 loại kiểu gen là XAXA, XAXa, XAY, XaY.
- Phát biểu III ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được các tổ hợp lai sau:
F2: (1/2XAXA : ½ XAXa) × XAY tạo ra đời F3: 3/8XAXA, 1/8XAXa, 3/8XAY, 1/8XaY
Phân li theo tỉ lệ kiểu gen 3 : 1 : 3 : 1 " III đúng.
- Phát biểu IV ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên có các tổ hợp lai sau:
(1/2XAXA : ½ XAXa) × (¼ XAY : 1/4XaY)
" F3: 3/16XAXA : 4/16XAXa : 1/16XaXa : 6/16XAY : 2/16XaY
Số ruồi mắt đỏ = 3/16 + 4/16 + 6/16 = 13/16 = 81.25%
" IV đúng.
Đáp án C
Tính trạng màu mắt phân bố không đều ở 2 giới nên chứng tỏ gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Tính trạng này xuất hiện ở cả 2 giới nên gen này nằm trên X không có alen tương ứng trên Y
Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3+3+2 = 8 = 4×2. Vậy chứng tỏ một bên cho 2 giao tử,1 bên cho 4 giao tử.Bên cho 4 giao tử là giới XY. Vậy XY dị hợp 2 cặp gen mà lại quy định 1 tính trạng màu mắt
Chứng tỏ có 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu mắt.
Như vậy 1 cặp gen nằm trên × và 1 cặp nằm trên NST thường đã có tương tác gen trong việc hình thành tính trạng màu mắt.
Đáp án B
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
Đáp án C
A : mắt đỏ >> a : mắt trắng ; B : thân xám >> b : thân đen
Pt/c : AAXbXb x aaXBY
+ P: AA x aa à F1 : Aa ; F1 x F1 : Aa x Aa à F2 : 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa ; F2 x F2 : ( 1 2 A : 1 2 a) x (( 1 2 A : 1 2 a) à F3 : 1 4 A A : 2 4 Aa : 1 4 aa
+ P: XbXb x XBY à F1: 1 2 XBXb : 1 2 XbY ; F1 x F1 : XBXb x XbY
à F2: 1 4 XBXb : 1 4 XBY : 1 4 XbXb : 1 4 XbY .
F2 x F2: ( 1 2 XBXb : 1 2 XbXb) x ( 1 2 XBY : 1 2 XbY)
G F2 : ( 1 2 XB : 3 4 Xb ) x ( 1 4 XB : 1 4 Xb : 1 2 Y)
F3 : XbY = 3 4 . 1 2 = 3 8 ; XBY = 1 4 . 1 2 = 1 8
à Ruồi đực ở F3 là: 4 8 = 1 2
+ Ở F3 ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: A- XbY = 3 4 . 3 8 = 9 32
Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: 9 32 . 1 2 = 9 16
Do trong quần thể người ta tìm được 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và 2 + C 2 2 + 2 2 = 7
ð Gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY
Pt/c : cái mắt đỏ XAXA x đực mắt trắng XaYa
F1 : XAXa : XAYa
F1 x F1 : XAXa x XAYa
F2 : ¼ XAXA : ¼ XAXa
¼ XAYa : ¼ XaYa
F2 x F2 : ( ½ XAXA : ½ XAXa) x ( ½ XAYa : ½ XaYa)
F3 : 7 16 X A X - : 1 16 X a X a 6 16 X A Y a : 2 16 X a Y a
Vậy tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%
Đáp án D
Ta có ruồi cái và ruồi đực F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau => gen quy đinh nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F2 : cái 100% mắt đỏ. : XAXA : XAXa
Đực 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.: XAY : XaY
G F2 : ♀( 3/4 XA : 1/4Xa ) ( 1/4 XA : 1/4Xa : Y)
F3 : 3/16 XA XA : 4/16 XA Xa : 1/16 Xa Xa
3/4 XA Y : 1/4 Xa Y
GF3 : ♀(5/8 XA : 3/8 Xa ) x ♂( 3/4 XA : 1/4 Xa : ½ Y )
Tỉ lệ kiểu gen ruồi giấm cái là : 15/32 XA XA : 14/32 XA Xa : 3/32Xa Xa
Tỉ lệ ruồi giấm cái mắt đỏ là : 1- 3/32 = 29/32
Đáp án D