K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5 2018

Đáp án A

A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng.

A. XaY và XAXa à cả đỏ và trắng ở ruồi cái

B. XAY và XaXa à ruồi cái chỉ có đỏ

C. XaY và XaXa à ruồi cái chỉ có trắng

D. XAY và XAXa à ruồi cái chỉ có đỏ

15 tháng 9 2017

Đáp án: B

(P): XAXa x XAY

F1: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1XaY

Mắt đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA : XAXa) x XAY

F2: 3 XAXA : 1 XAXa  : 3 XAY : 1 XaY

<=> KH: 7 đỏ : 1 trắng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 

A. 48,75%.           

B. 56,25%.           

C. 49,5%.  

D. 32,5%. 

1
23 tháng 9 2019

Đáp án A

A: xám > a:đen

B:cánh dài > b :cánh cụt

D:mắt đỏ > d: mắt trắng

F1 có ruồi mắt trắng

ð P : XDXd   x    XDY

→ XdY : mắt trắng = 0,25

           XD _ Mắt đỏ =  0,75

Xét tính trạng màu sắc thân ,và hình dạng cánh 

ð Aa, bb  = 15%  #  6,25%  # 0,25%

ð Gen A và B cùng nằm trên một NST và có xảy ra hoán vị gen ở giới cái

ð ab/ab = 0,5ab   x  0,3ab

ab = 0,3  > 0,25  => AB/ab , f = 1- (2.0,3) = 0,4

A_B_ = 0.5 + 0.15  = 0,65

 

ð A_B_D_ = 0,65 . 0,75 = 48,75 % 

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 xuất hiện tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng là 14,75%. Biết không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau

Cho các kết luận sau:

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 34%.

II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen A B a b X D X d

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là 14,5%

IV. Trong số cá thể thân xám, cánh dài mắt đỏ ở F1, tỷ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử 3 cặp gen xấp xỉ 9,2%.

Số kết luận đúng là:

A.

B. 2

C. 3

D. 1

1
29 tháng 5 2019

Đáp án B

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

P ­ tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen

P: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 xuất hiện tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng là 14,75%. Biết không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau

Cho các kết luận sau:

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 34%.
II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen A B a b X D X d
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là 14,5%
IV. Trong số cá thể thân xám, cánh dài mắt đỏ ở F1, tỷ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử 3 cặp gen xấp xỉ 9,2%.
Số kết luận đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
14 tháng 1 2018

Đáp án B

12 tháng 9 2018

Đáp án : A

P: Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ×  Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ

 <=> Ruồi cái (A-D-)XDX-     x  Ruồi đực (A-B-)XDY

 F1 : Thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.

 <=> aabbdd = 2,5%

 Do đời con có xuất hiện kiểu hình mắt trắng

=>  Ruồi mẹ có kiểu gen XDXd

=>  F1 : 25%XDXD : 25%XDX: 25%XDY: 25%XdY

=>  Vậy kiểu hình aabb = 10%

=>  Kiểu hình A-bb = 25% - 10% = 15%

=> Kiểu hình xám, cụt, đỏ (A-bbD-) ở F1 là 0,15 x 0,75 = 0,1125 = 11,25%

23 tháng 2 2019

Đáp án D

F1 thu được aabbXd_ = 2,5%

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ:

P: AaBbXD_ x aabbXDY

Xét tính trạng màu mắt:
P: XDX- x XDY
F1 có kiểu hình mắt trắng có KG XdY
Vậy P: XDXd x XDY

F1: 1 4 XDXD :  1 4 XDXd 1 4 XDY :  1 4 XdY

Vậy F1 có tỉ lệ kiểu hình aabb = 10%
Mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chắc chắn có kiểu gen ABabABab
Ruồi giấm đực cho giao tử: AB = ab = 50%
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 20% < 25% 
Đây là giao tử mang hoán vị
Có thân xám, cánh dài A-B- ở F1 có tỉ lệ A-B- = 50% + aabb = 60%
Vậy tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là 0,6 x 0,75 = 0,45 =45%

12 tháng 12 2018

Đáp án: A. 

Hướng dẫn:   Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ → F1: mắt trắng. Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).

 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng

Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5% → Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 2,5% : 25% = 10% 10%aabb = 20%ab . 50%ab (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái).

Giao tử ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) Phép lai: P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) cho tỉ lệ kiểu hình: Xám, cụt = 25% - ab/ab = 25% - 10% = 15%

Vậy tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 15% . (3/4) = 11,25%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 

A. 7,5%. 

B. 22,0%. 

C. 11,25%. 

D. 60,0%.

1
17 tháng 10 2019

Đáp án C

Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ → F1: mắt trắng. Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).

→ P: XDXd x XDY → F1: 1/4XDXD : 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdY → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng

Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5% → Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 2,5% : 25% = 10%

10%aabb = 20%ab . 50%ab (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái).

Giao tử ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%)

Phép lai: P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) cho tỉ lệ kiểu hình: Xám, cụt = 25% - ab/ab = 25% - 10% = 15%

Vậy  tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 15% . (3/4) = 11,25%.