Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng.
A. XaY và XAXa à cả đỏ và trắng ở ruồi cái
B. XAY và XaXa à ruồi cái chỉ có đỏ
C. XaY và XaXa à ruồi cái chỉ có trắng
D. XAY và XAXa à ruồi cái chỉ có đỏ
Đáp án: B
(P): XAXa x XAY
F1: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1XaY
Mắt đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA : XAXa) x XAY
F2: 3 XAXA : 1 XAXa : 3 XAY : 1 XaY
<=> KH: 7 đỏ : 1 trắng
Đáp án A
A: xám > a:đen
B:cánh dài > b :cánh cụt
D:mắt đỏ > d: mắt trắng
F1 có ruồi mắt trắng
ð P : XDXd x XDY
→ XdY : mắt trắng = 0,25
XD _ Mắt đỏ = 0,75
Xét tính trạng màu sắc thân ,và hình dạng cánh
ð Aa, bb = 15% # 6,25% # 0,25%
ð Gen A và B cùng nằm trên một NST và có xảy ra hoán vị gen ở giới cái
ð ab/ab = 0,5ab x 0,3ab
ab = 0,3 > 0,25 => AB/ab , f = 1- (2.0,3) = 0,4
A_B_ = 0.5 + 0.15 = 0,65
ð A_B_D_ = 0,65 . 0,75 = 48,75 %
Đáp án B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen
P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475
Đáp án : A
P: Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ
<=> Ruồi cái (A-D-)XDX- x Ruồi đực (A-B-)XDY
F1 : Thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.
<=> aabbdd = 2,5%
Do đời con có xuất hiện kiểu hình mắt trắng
=> Ruồi mẹ có kiểu gen XDXd
=> F1 : 25%XDXD : 25%XDXd : 25%XDY: 25%XdY
=> Vậy kiểu hình aabb = 10%
=> Kiểu hình A-bb = 25% - 10% = 15%
=> Kiểu hình xám, cụt, đỏ (A-bbD-) ở F1 là 0,15 x 0,75 = 0,1125 = 11,25%
Đáp án D
F1 thu được aabbXd_ = 2,5%
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ:
P: AaBbXD_ x aabbXDY
Xét tính trạng màu mắt:
P: XDX- x XDY
F1 có kiểu hình mắt trắng có KG XdY
Vậy P: XDXd x XDY
F1: 1 4 XDXD : 1 4 XDXd : 1 4 XDY : 1 4 XdY
Vậy F1 có tỉ lệ kiểu hình aabb = 10%
Mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chắc chắn có kiểu gen ABabABab
Ruồi giấm đực cho giao tử: AB = ab = 50%
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 20% < 25% ⇔ Đây là giao tử mang hoán vị
Có thân xám, cánh dài A-B- ở F1 có tỉ lệ A-B- = 50% + aabb = 60%
Vậy tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là 0,6 x 0,75 = 0,45 =45%
Đáp án: A.
Hướng dẫn: Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ → F1: mắt trắng. Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).
mắt đỏ : 1/4 mắt trắng
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5% → Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 2,5% : 25% = 10% 10%aabb = 20%ab . 50%ab (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái).
Giao tử ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) Phép lai: P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) cho tỉ lệ kiểu hình: Xám, cụt = 25% - ab/ab = 25% - 10% = 15%
Vậy tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 15% . (3/4) = 11,25%.
Đáp án C
Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ → F1: mắt trắng. Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).
→ P: XDXd x XDY → F1: 1/4XDXD : 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdY → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5% → Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 2,5% : 25% = 10%
10%aabb = 20%ab . 50%ab (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái).
Giao tử ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%)
Phép lai: P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) cho tỉ lệ kiểu hình: Xám, cụt = 25% - ab/ab = 25% - 10% = 15%
Vậy tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 15% . (3/4) = 11,25%.
Chọn A