Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
(P): XAXa x XAY
F1: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1XaY
Mắt đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA : XAXa) x XAY
F2: 3 XAXA : 1 XAXa : 3 XAY : 1 XaY
<=> KH: 7 đỏ : 1 trắng
Đáp án D
Con cái nhận XA của bố nên 100% mắt đỏ; con đực nhận Xa của mẹ nên 100% mắt trắng
Chọn đáp án D
Phép lai: XaXa x XAY ® 1XaXa: 1XAY
® Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ.
Chọn đáp án B
Phép lai: XaXa x XaY® 1XaXa : lXaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Đáp án : C
A đỏ >> a trắng
P: XAXa x XAY
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Kiểu hình : Cái : 100% mắt đỏ
Đực : 50% đỏ : 50% trắng
=> 1 đúng
F1 tạp giao : (1 XAXA : 1 XAXa) x (1 XAY : 1 XaY)
F2 :
3 16 XAXA : 4 16 XAXa : 1 16 XaXa.
2 16 XAY : 2 16 XaY
2 đúng
3 và 4 sai
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 13 đỏ : 3 trắng
Đáp án B
Phương pháp:
Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực
Cách giải:
Tần số alen a ở giới cái
Tần số alen a ở giới đực là : 0,4
Tần số alen a trong quần thể là
Đáp án B
Phương pháp:
Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
A cho đời con phân li kiểu hình là 2:1:1
B cho đời con phân li kiểu hình là 1:1
C cho đời con phân li kiểu hình là 1:1
D cho đời con phân li kiểu hình là 1:1:1:1
Đáp án D