Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng
P: AB ab X D X × AB ab X D Y
F 1 : a a b b D - = 0 , 15
→ aabb = 0 , 15 D - = 0 , 15 3 4 = 0 . 2
(Phép lai thứ nhất có kiểu hình đời F1 thỏa quy tắc x : y : y : z)
F1: kiểu hình aabbD - = abXDY ab = 0 , 2 1 4 = 5 %
Vậy: A đúng
Đáp án A.
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen va 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám ≫ a quy định thân đen; B quy định cánh dài ≫ b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ ≫ d quy định mắt trắng. P : A B a b X D X d × A B a b X D Y → F 1 : a a b b D - = 0 , 15 ⇔ ( A B a b × A B a b ) ( X D X d × X D Y ) → a a b b = 0 , 15 3 / 4 = 0 , 2
(phép lai thứ nhất có kiểu hình đời thỏa quy tắc x : y : y : z)
F 1 : kiểu hình ♂aabb.D- (= a b a b X D Y )= 0,2.1/4= 5%
Đáp án D
(AB/ab) XDXd x (AB/ab) XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% = aabb XD à aabb = 20%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
aabbXDY = 20% x 1/4 = 5%
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân xám >> a quy định thân đen;
B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng/ gen này trên X
(phép lai: ♀ A B a b ´ ♂ A B a b → F1 có kiểu hình thỏa quy tắc x : y : y : z)
Þ Tỉ lệ kiểu hình: aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2;…
Vậy F1 con ♀aabbD- (aabb.XDX-) = 0,2.1/2 = 10%
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng
P: AB ab X D X d × A B a b X D Y à F 1 : aabbD- = 0,15
ó AB ab × A B a b ( X D X d × X D Y ) à aabb = 0 , 15 D - = 0 , 15 3 4 = 0 , 2
(Phép lai thứ nhất có kiểu hình đời F 1 thỏa quy tắc x : y : y : z)
F1: kiểu hình ♂aabb.D- ( = ab ab X D Y ) = 0,2.1/4=5%
Vậy: A đúng