Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mát trắng /gen này trên X.
Ta có tỷ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 → ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Chọn C
- Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Như vậy phép lai AB//ab x AB//ab cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.
- Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f = 20%.
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%
Đáp án A
Quy ước gen:
+ A: thân xám > a: thân đen
+ B: cánh dài > b: cánh cụt
+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y
F1: a b a b D_ = 0,15 (thân đen, cánh cụt, mắt đỏ)
Xét phép lai: XDXd × XDY
F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 →
→ Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a b a b XDY = 0,2 × 0,25 = 0,05 = 5%
Đáp án A
Quy ước gen:
+ A: thân xám > a: thân đen
+ B: cánh dài > b: cánh cụt
+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y
F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 →
Đáp án A
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là .
❖ Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Đáp án A
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải
Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- = 0,7 ; aabb = 0,2 ; f= 20%
Xét các kết luận
(1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen
(2) đúng, 4×3 =12
(3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abXD- = 0,2×1=0,2 → (3) sai
(4) đúng