Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 - f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125 : 0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4
→ ab♀ = 0,4 = (1 - f)/2 → f = 0,2
A-B- = 0,7; A-bb = aaB- = 0,5; aabb = 0,2
Xét các phát biểu
I sai , Số kiểu gen tối đa là 7 × 4 = 28
II đúng,
III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525
IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2 × 0,05 × 0, 5 = 0,05
Chọn D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.
→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
→ a b a b chiếm tỉ lệ là 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 × 0,4.
→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II đúng.
- Vì ruồi đực không có hoán vị gen → số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 → I đúng.
- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
2 x 1 4 = 0 , 05 = 5 % → 3 sai.
- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX– chiếm tỉ lệ là ( 0 , 05 + 0 , 05 ) x 1 2 = 0 , 05 IV sai.
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:
• Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD – chiếm tỉ lệ 3,75%.
" A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
"
a
b
a
b
chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4.
" Giao tử ab = 0,4 " Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 " II đúng.
• Vì ruồi đực không có hoán vị gen " số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 "I đúng.
• Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,2x1/4=0,05=5%" III sai.
• Có thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ là (0,05+0,05)x1/2=0,05" IV sai.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II
Số cá thể cái có kiểu hình → chiếm tỉ lệ 3,75%
→ A-bb Chiếm tỉ lệ = 3,75%:0,75 = 5% = 0,05
→ a b a b Chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4
→ giao tử a b = 0,4 → tần số hoán vị = 1 - 2x0,4 = 0,2 → II đúng
- Vì ruồi đực không có hoán vị gen. Cho nên số kiểu gen ở đời con → I đúng
- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,2x1/4 = 0,05 = 5% →III sai
- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội gồm (A-bb+aaB-) X D X - chiếm tỉ lệ (0,05+0,05)x1/2 = 0,05IV sai
Đáp án D
Quy ước: A: cao; a:thấp. B: đỏ; b: vàng/ 1NST. D:tròn; d:dài /1NST.
Do F1 dị hợp 3 cặp gen và cho F2 tỉ lệ KH thân cao,hoa đỏ, tròn (A_B_D_) = 49,5%
Ta có :
tỉ lệ
(tỉ lệ aabb) ⇒ tỉ lệ aabb = 16%
tỉ lệ KH thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 ( aabbdd)= 16%.25%= 4%
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab♀=0,4 = (1-f)/2 → f= 0,2
A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2
Xét các phát biểu
I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28
II đúng,
III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525
IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05
Đáp án C