Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 bởi vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau
Đáp án D
Con đực XY trắng lai con cái đỏ
F1 đồng loạt đỏ
F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.
=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.
Kiểu gen của P Đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB
-> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY
Cho con cái và đực mắt vàng
Xét G từng giới:
Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb
Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.
con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án D
Con đực XY trắng lai con cái đỏ
F1 đồng loạt đỏ
F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.
=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.
Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB
=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY
Cho con cái và đực mắt vàng
Xét G từng giới:
Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb
Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.
con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án C
Giao tử ab Xde = 2,25%
Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼
ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%
ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe = XdE = 41%
P: AaBbXDeXdE x AaBbXDEY
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ :
100% - 2,25% = 97,75%
Xét XDeXdE x XDEY
Đời con, giới cái : 50% D-E-
Giới đực : D-ee = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%
Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là
0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%
Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%
Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)
Đáp án: B
Cơ thể cái AaBbXDeXdE
giảm phân tạo giao tử abXde = 2,25%
=> Giao tử Xde = 9%
=> Tần số hoán vị gen f = 18%
1) Tỉ lệ giao tử đự mang tất cả alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
1 sai
2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội có tỉ lệ 100% - 2,25% = 97,75%
2 đúng
3) Đời con, xét cặp NST giới tính: XDeXdE x XDEY
Toàn bộ đời con giới cái có kiểu hình là D-E-
Đời con giới đực: 0,09 XDEY : 0,09 XdeY: 0,41 XDeY : 0,41 XdEY
Vậy tỉ lệ D-E- = 0,59
Vậy tỉ lệ trội cả 4 tính trạng là 0,75 x 0,75 x 0,59 = 0,331875
3 sai
4) Đúng
Đáp án D
- Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9 : 6: 1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định.
- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
=> Kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb
- Đời F2: (3A:1aa) X B X B : X B X b : X B Y : X b Y → Đực vàng: 3A_XbY : 1aaXBY; Cái vàng: 1aaXBXB : 1aaXBXb.
Có: ( 3 A _ X b Y : 1 a a X B Y ) × 1 a a X B X B : 1 a a X B X b
→ Đực mắt đỏ = 12 32 X B Y × 1 2 A a = 3 16 A a X B Y
Đáp án A