Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Thể tích của bình chứa là V = 22,4 ℓ = 22,4.10-3 m3.
Thể tích của 1 phân tử ôxi bằng V0 = .4/3 π r 3
Thể tích riêng của các phân tử ôxi bằng NAV0 = 4 3 π N A r 3
Thể tích riêng của các phân tử ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
Đáp án: A
Ta có:
Thể tích của bình chứa là: V = 22,4 l = 22,4.10 − 3 m 3
Thể tích của một phân tử oxi bằng: V 0 = 4 3 π r 3
Thể tích riêng của các phân tử oxi bằng: V ' = N A V 0 = 4 3 π N A r 3
Xét tỉ số: V V ' = 22,4.10 − 3 4 3 π N A r 3 = 22,4.10 − 3 4 3 π .6,023.10 23 . 10 − 10 3 = 8,9.10 3
=> Thể tích riêng của các phân tử ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa 8,9.10 3 lần
Chọn A.
Thể tích của bình chứa là
V = 22,4 ℓ = 22,4.10-3 m3.
Thể tích của 1 phân tử ôxi bằng
Thể tích riêng của các phân tử ôxi bằng
Thể tích riêng của các phân tử ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
Chọn A.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 0 oC), khối lượng riêng của ôxi là: ρ0 = m/V0.
Ở điều kiện 150 atm, 0 oC, khối lượng riêng của ôxi là: ρ = m/V.
Do đó: m = ρ0.V0 = ρ.V (1)
Do nhiệt độ không đổi, theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p0V0 = pV (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Và m = ρ.V = 214,5.15-3 ≈ 3,23 kg.
Chọn A.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 0 o C ), khối lượng riêng của ôxi là: p 0 = m / V 0
Ở điều kiện 150 atm, 0 o C , khối lượng riêng của ôxi là: ρ = m/V.
Do đó: m = p 0 . V 0 = ρ.V (1)
Do nhiệt độ không đổi, theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p 0 . V 0 = pV (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Và m = ρ . V = 214,5.15.10 − 3 ≈ 3,22 k g
Chọn A.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 0 o C ), khối lượng riêng của ôxi là: p 0 = m/ V 0 .
Ở điều kiện 150 atm, 0 o C , khối lượng riêng của ôxi là: ρ = m/V.
Do đó: m = p 0 V 0 = ρ.V (1)
Do nhiệt độ không đổi, theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p 0 V 0 = pV (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Và m = ρ . V = 214,5.15.10 − 3 ≈ 3,22 k g
Chọn A.
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có
μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
Chọn A.
Số mol khí bằng
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
Chọn C.
Áp dụng phương trình trạng thái ta có:
Do đó p' = p/10.
Thể tích phân tử ôxi là :
\(v=\frac{4}{3}\pi r^3=\frac{4}{3}\pi.10^{-30}\)
Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi có thể tích là :
\(V=6,02.10^{23}.v=6,02.10^{23}.\frac{4}{3}\pi.10^{-30}=2,52.10^{-6}m^3=2,52.10-3\left(l\right)\)
Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa là :
\(\frac{2,52.10^{-3}}{22,4}=1,125.10^{-4}\)