Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%
Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D
- Nếu kiểu gen của P là:
- Nếu kiểu gen của P là:
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
|
Dị hợp đều: A D a d X B X b x A D a d X B Y |
Dị hợp đối: A d a D X B X b x A d a D X B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái lông trắng, chân thấp |
Có |
Có |
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
|
Dị hợp đều: A a X D B X d b x A a X D B Y |
Dị hợp đối: A a X d B x A a X D B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái chân dài |
Đúng |
Đúng |
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Đáp án : B
Phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau, cho đời con kiểu hình phân li tỉ lệ 1 : 2 : 1 là x .
Phép lai trên cho đời con phân li kiểu hình : 1A-bb : 2A-B- : 1aabb
Đáp án B
A và C sai do 2 cây có cùng kiểu hình
D sai do đời con phân li KH là 1 : 1 : 1 : 1
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số
kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,
quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen
aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen
là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen
là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu
gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.
III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa
52 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là
2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu
gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của các
đột biến thể ba là
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là
3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen
Đáp án B
-F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:4 = 16 tổ hợp = (3:1). (3:1) → 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, dị hợp tử đều; cặp gen dị hợp còn lại nằm trên NST khác.
→ A, C, D sai.
-Phép lai B tạo con lai có kiểu hình là : (3A-D- : 1 aadd) × (3B- : 1 bb) = 3A-B-D-: 3A-D-bb: 3 aaddB- : 1 aabbdd = 9 cao đỏ: 3 thấp đỏ: 4 thấp trắng.
Đáp án D
Giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen mà đời sau chỉ thu được kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 9:3:4 = 16 = 4x4. Chứng tỏ rằng phải có hiện tượng di truyền liên kết.
Tuy nhiên, cặp gen Aa và Bb không thể nằm trên cùng một cặp NST vì chúng cùng tương tác để hình thành nên 1 cặp tính trạng. Do đó: loại đáp án A và C.
Mặt khác, kiểu hình đời con không có cao trắng. Nên không thể có cá thể mang các gen A-B- + dd.
Ta thấy, nếu đáp án B sẽ tạo ra giao tử A Bd. Suy rasẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen AA Bd/Bd: Cao, trắng. Vậy, loại đáp án B
Lời giải
ðTần số hoán vị gen của hai gen đó là f = 38% - 8% = 30%
ðGiao tử liên kết có tỉ lệ là : 50 – 30 : 2 = 35%
ðGiao tử hoán vị là : 30 : 2 = 15 %
ðTrong phép lai phân tích thì tỉ lệ giao tử chính là tỷ lệ kiểu hình của đời con Fa
ðKiểu hình lai phân tích sẽ là 35% : 35% : 15% : 1 5%
Đáp án D