Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872
Chọn đáp án B
Gen thứ nhất (Giả sử A, a) có A = 0,8 → a = 0,2. Tần số kiểu gen aa = 0,22 = 0,04
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,04 = 0,96
Gen thứ hai (Giả sử B, b) có B = 0,6 → b = 0,4. Tần số kiểu gen bb = 0,42 = 0,16
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,16 = 0,84
→ Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là: 0,96 . 0,84 = 80,64%.
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) là: 1 – 0,91 = 0,09
Đáp án C
Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4
Nội dung 1 sai. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Nội dung 2 sai. Chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không.
Nội dung 3 sai. Không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung 4 sai. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Nội dung 5 đúng. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 1 thế hệ ngẫu phối nên sau 3 thế hệ ngẫu phối thì nó cũng cân bằng.
Nội dung 6 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải :
Tần số alen lặn là 1 – 0,4 = 0,6
Tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,62 = 0,36
Đáp án A
Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)
AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%
à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%
Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) * 3 4 = 5,52%
+ A_B_dd = 67,64% * 1 4 = 16,91%
=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%
Đáp án B
Gen thứ nhất (Giả sử A, a) có A = 0,8 → a = 0,2. Tần số kiểu gen aa = = 0,04 2 0,2
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,04 = 0,96
Gen thứ hai (Giả sử B, b) có B = 0,6 → b = 0,4. Tần số kiểu gen bb = = 0,16 2 0,4
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,16 = 0,84
→ Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là: 0,96 . 0,84 = 80,64%.
Đáp án A
Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64%
→ tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36%
→ a=0,6; A=0,4
Đáp án B
Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên nên quần thể sẽ cân bằng theo Hacdi-Vanbec:
Xét gen thứ nhất (A, a): Tần số kiểu gen aa = 0,3^2 = 0,09, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,09 = 0,91.
Xét gen thứ 2 (B, b): Tần số kiểu gen bb = 0,2^2 = 0,04, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,04 = 0,96.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là: 0,91 . 0,96 = 0,8736 = 87,36%.
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872