Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(1) Đúng. (4) Sai.
(2) Sai. (5) Sai.
(3) Sai. (6) Đúng.
Lưu ý: Đề bài hỏi rằng có bao nhiêu cấu trúc hoặc quá trình biểu hiện nguyên tắc bổ sung giữa A - T, G - X và ngược lại, tức là chỉ có A 1 T, G 1 X. tARN, phiên mã, dịch mã không có biểu hiện T " A mà thay vào đó là U " A nên không được tính.
Đáp án D
ARN có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X
à ADN có mạch khuôn có: 15% T1; 20% X1; 30% A1; 35% G1
à mạch 2: 15% A2; 20% G2; 30% T2; 35% X2
Cả gen: A = 22,5% = T; G = X = 27,5%
Đáp án B
2A + 3G = 2520; A khuôn = 45
Trên mARN:
G – U = 40%
X – A = 20%
à trên ADN:
X1 - A1 = 40%
G1 – T1 = 20%
à (X1+G1) - (A1+T1) = 60% số nu 1 mạch
à G – A = 30%
G + A = 50%
à G = 40% = 720 nu; A = 10% = 180nu à T1 = 135
Trên mARN: U = 5% = 45 nu à G = 45% = 405
A = 135
Đáp án B
Các phát biểu sai là:
I, gen là 1 đoạn phân tử ADN (chứ không phải toàn bộ phân tử ADN) mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
III, Hiện tượng gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.
Chọn đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 2, 3 đúng
Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành hình lá dâu xẻ 3 thùy.
Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì còn có trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.
→Có 2 phát biểu đúng → Đáp án A.
Đáp án D
Phân tử mARN dài 2142 Å → có tổng số nu là 630 nu
tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4
→ Vậy A = 70, U = G = 140 và X = 280
Phiên mã ngược thành ADN, chuỗi ADN này có: A = T = 70+140 = 210
G = X = 140 + 280 = 420
Đáp án C
Các phát biểu đúng:
I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X c ấu t ạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổ ng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độ c lập vớ i ADN trong nhân
IV. Trong quá trình phiên mã, ch ỉ có mộ t mạch c ủa gen được sử dụng làm khuôn để tổ ng hợp phân t ử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN.VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi
Bước 1: Xác định loại axit nuclêic là ADN hay ARN
- Nếu có 4 loại nuclêôtit A, T, G, X là ADN
- Nếu 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X là ARN
Chú ý: Nếu axit nuclêic đó có thành phần U thì axit nuclêit đó là ARN, còn Nếu có thành phần T thì là ADN.
Bước 2: Xác định mạch đơn hay mạch kép
- Dựa vào nguyên tắc bổ sung:
+ ADN mạch kép nếu A = T; G= X hoặc %A + %G = 50% hoặc %T + %X = 50%.
+ ARN mạch kép nếu A = U, G = X hoặc %A + %G = 50% hoặc % U + %X = 50%Như vậy: làm theo các bước trên ta có thể suy ra axit nucleit bài ra là ADN (Do có T) và là mạch đơn do (\(%A+%G \neq 50%\))=> Đáp án A
Đáp án C
ARN có:
%G-%U = 40%
%X - %A = 20%.
Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã
à %X1 - %A1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)
%G1 - %T1 = 20%
à Xét trên cả 2 mạch ADN:
%X1 - %A1 = 20% (1)
%G1 - %T1 = 10% (2)
Lấy (1) + (2): (%X1 + %G1) – (%A1+%T1) = 30%
Mà %G = %X1 + %G1; %A = %A1+%T1 à %G - %A = 30% (3)
Mà %G + % A = 50% (4)
Giải hệ PT (3), (4) à %A = %T = 10%; %G = %X = 40%
=> (A+T)/(G+X) = 1/4