Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3
I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai
II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81
III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là
Đáp án B
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3
I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai
II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81
III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là 4 9 × 1 4 = 1 9 => III đúng
IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có 0 , 5 + 0 , 4 × 1 4 A A : 0 , 4 × 1 2 A a : 0 , 1 + 0 , 4 × 1 4 a a
0,6AA:0,2Aa:0,2aa => IV đúng
Đáp án D
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3
I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa → I sai
II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) → aa = 4/81 → Aa = 77/81
III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là 1/9 → III đúng
IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có → IV đúng
Chọn đáp án A.
Có 4 phát biểu đúng là I, II, III, IV.
I đúng vì ở F2, Aa có tỉ lệ 0 , 4 2 2 = 0 , 1
II đúng vì tần số A = 0,8 và tần số
a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì
kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới
= 0 , 4 2 + 0 , 6 = 0 , 8 = 80 %
III đúng vì đây là quần thể tự phối nên
hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen
aa không thay đổi qua các thế hệ.
Ở thế hệ P, tỉ lệ AA - tỉ lệ
aa = 0,6 - 0 = 0,6.
IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ
0 , 4 - 0 , 4 8 2 = 0 , 175 = 7 40
® Cây hoa đỏ 33 40 .
V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là
0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.
® Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen là
7/9AA : 2/9Aa.
® Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là
15/18AA : 2/18Aa : l/18aa.
® Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là
15/17AA : 2/17Aa.
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0 , 4 2 2 = 0,1.
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 , 4 - 0 , 4 8 2 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.
Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Đáp án A
P: 0,6AA : 0,4Aa. Tự thụ, A_: đỏ, aa: trắng
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. à đúng, Aa = 0,4:22 = 0,1
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. à sai, tỉ lệ KH hoa đỏ giảm dần nhưng không thể bằng tỉ lệ hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. à đúng, do ban đầu AA – aa = 0,6, mà qua các thế hệ, aa và AA tăng với lượng như nhau à hiệu số này luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng, ở F3, aa = à A_ = 33/40
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. à đúng, Aa
Đáp án A
P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)
F3: 0,25aa
Ta có: aa ở F3 = 0,2 + = 0,25
à y = 4/35 à Aa = 4/35 à AA = 24/35
Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 à sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải :
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng chiếm
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1