K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các trường hợp đột biến sau đây (nếu có) đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu xuất hiện các dạng thể ba...
Đọc tiếp

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các trường hợp đột biến sau đây (nếu có) đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể thì ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen về thể ba.

(2) Nếu xuất hiện thể ba ở cặp A,a thì các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.

(3) Ở loài này, có tối đa 378 phép lai giữa các cá thể.

(4) Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là 20 kiểu gen

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 12 2019

Đáp án B

(1) Sai. Loài này có 3 cặp nhiễm sắc thể, đột biến thể ba có thể xảy ra ở cặp A,a hoặc B,b hoặc D,d (trong quần thể có thể xuất hiện đồng loạt cả 3 trường hợp cùng lúc, tức là có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp A,a; có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp B,b;…chứ không phải có cá thể mang đột biến thể ba ở ba cặp nhiễm sắc thể, khi đó không gọi là thể ba nữa mà là tam bội).

Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể đều xét một cặp gen có 2 alen như nhau nên số kiểu gen thể ba ở cặp A,a bằng số kiểu gen thể ba ở cặp B,b hay D,d. Vì vậy ta chỉ cần tính số kiểu gen ở trường hợp thể ba ở cặp A,a rồi nhân ba.

Xét trường hợp thể ba ở cặp A,a:

+ Cặp A,a có 4 kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa.

+ Cặp B,d có 3 kiểu gen BB, Bb, bb.

+ Cặp D,d có 3 kiểu gen DD, Dd, dd.

à Trường hợp này có 4.3.3=36 kiểu gen.

à Các dạng thể ba có thể xuất hiện tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể ở loài này có 36.3=108 kiểu gen.

(2) Đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội cả ba tính trạng

+ Ở các cá thể lưỡng bội bình thường là: 2.2.2 = 8

+ Ở các cá thể mang thể ba cặp A,a là 3.2.2 = 12

à Số kiểu gen cần tìm là 8 + 12 = 20 kiểu gen.

(3) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài này là 3.3.3 = 27 kiểu gen.

à Số phép lai giữa các cá thể là 27 x ( 27 + 1 ) 2 = 378 .

(4) Sai. Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là: 27 – 2.2.2 =19 kiểu gen.

15 tháng 8 2017

Đáp án B

- Thể ba ở NST số 1 có các KG: AAA; AAa; Aaa; aaa (4 KG)

- Thể tứ ở NST số 2 có các KG: BBBB; BBBb; BBbb; Bbbb; bbbb (5 KG)

- NST số 3 có 2 chiếc bình thường có các KG: DD; Dd; dd (3 KG)

Số KG tối đa khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên = 4 x 5 x 3 = 60

2 tháng 1 2020

Đáp án D

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY)  = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:

a b a b + 1 2 = 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.

- Ta có: I 3 3 I 3 3   : 3   X Y 3

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen = 9 . 10 2 3 . 4 2 + 3 . 3  = 675 kiểu gen.

(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = C 3 2   C 3 2 . 2 . C 3 2 + 2 C 3 2  = 162 kiểu gen.

(3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = (3.3)(3+3) = 54 kiểu gen.

(4) Đúng: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 270 x 405 = 109350

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

A.

B. 3

C. 4

D. 2

1
28 tháng 11 2017

Đáp án C

Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%

Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x

Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P:

 ;

A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21

I đúng.  dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4

 + 1×5 = 13 kiểu

III đúng

 

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I.  Ở  F 1  , kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

    II.   F 1   có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

   III.   F 1  có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

  IV. Ở  F 1   , kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
28 tháng 9 2018

Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%

Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x

Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: P:  A a   B d b D × A a   B d b D  ; f=40%; A-= 0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21

I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA; Aa)×4( B d B d ;   B d b d ;   b D b D ;   b D b d ) + 1×5 = 13 kiểu

III đúng(AA:Aa) b d b d +aa(  B d B d ;   B d b d )+aa(  b D b D ;   b D b d )

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45

Đáp án cần chọn là: C