Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
- Cao/thấp =12/4 = 3:1à cao là trội so với thấp, ta quy ước: A: cao » a: thấp à P: Aa x Aa
- Đỏ/trắng = 9:7 à số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 à màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung à I đúng
à P: BbDd x BbDd
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1
à số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen à 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác
Kiểu hình: 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ à IV sai.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1
→ 3 cặp gen trên 2 cặp NST; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625
→ B-D- =0,75 →bbd d=0,25
→ Cây P có kiểu gen A a B D b d
P: A a B D b d x A a B D b d → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( B D B D : 2 B D b d : 1 b d b d )
I đúng
II đúng:( AA:Aa)
III đúng. (1AA:1aa) ( B D B D : b d b d )
IV sai, để thu được cây b d b d aa thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16
(2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d ) x (2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d )
↔ ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) × ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) → a a b d b d = 9 / 16 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 = 1 / 9
Đáp án cần chọn là: D
- Cây thấp, hoa trắng là kiểu hình lặn à ab//ab = 0,16.
à Cây P có kiểu gen dị hợp AB//ab à F1 có 4 kiểu hình à (I) đúng.
- Kiểu gen ab//ab = 0,16 à giao tử ab = 0,4
à Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 = 0,2. à (III) đúng.
- Kiều hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 660 cây. à (II) đúng.
- Cây P có kiểu gen AB//ab tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (AB//ab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử AB = 0,4 = 40%. à (IV) đúng.
- Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + kiểu hình đồng hợp lặn (Kiều hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + tỉ lệ ab//ab) = 0,25 + 0,4 x 0,5 = 0,45 = 45% à (V) sai.
Đáp án A
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
P: cao, đỏ ´ thấp, trắng ® F1: 100% cao, đỏ ® tính trạng cao, đỏ là trội so với thấp, trắng, F1 dị hợp hai cặp gen.
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
Ở F2, thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng
Mà tỉ lệ
là giao tử liên kết. Tần số hoàn vị f = 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 = 20%. Kiểu gen của F1:
- I đúng: tần số hoán vị f = 20%
- II đúng: các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) có tỉ lệ
- III đúng: các cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) có tỉ lệ
- IV đúng: các thân cây thấp, hoa đỏ (aaB_) có tỉ lệ bằng các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) = 0,09 = 9%.
Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ = 0,1 ´ 0,1 = 0,01
® Khi lấy 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được thuần chủng
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen.
I đúng. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 1AAbb : 1Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%.
III đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen là AABb và AaBb thì phép lai: AABb × AaBb sẽ thu được đời con có 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.
IV sai. Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Đáp án C
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy thân cao/ thân thấp = 1/3 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A- đỏ; a- trắng; B-D-thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Kết quả phép lai (3 thấp:1 cao)(1 đỏ:1 trắng) → các gen PLĐL
P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng.
III đúng,Nếu F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd → (3:1)(9:7).
IV sai, tỷ lệ dị hợp tử, hoa đỏ là (1/2)3 = 1/8.