Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Quần thể cân bằng di truyền
F1: 0,27A-B- : 0,09 A-bb : 0,48 aaB- : 0,16 aabb
Có A- : aa = 0,36 : 0,64
=> Tần số alen a là 0 , 64 = 0 , 8
=> Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Có B- : bb = 0,75 : 0,25
=> Tần số alen b là 0 , 25 = 0 , 5
=> Cấu trúc quần thể đối với alen B là 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb
A .F1 AABB = 0,04 x 0,25 = 0,01
=> Tỉ lệ tròn đỏ thuần chủng/ tròn đỏ là 1 27 = 3,7%
=> A sai
B các cây quả dài: aaBB, aaBb, aabb
Tỉ lệ phân li kiểu gen của các cây quả dài có tỉ lệ phân li kiểu gen của cặp gen B,b <=> 1 : 2 : 1
B sai
C sai
D tròn đỏ F1: (0,04AA : 0,32Aa).(0,25BB : 0,5Bb)
<=> 1 9 A A : 8 9 A a 1 3 B B : 2 3 B b
Tỉ lệ giao tử ab = 4 9 × 1 3 = 4 27
Vậy tỉ lệ kiểu hình dài, trắng aabb = 4 27 × 4 27 = 16 729 = 2 , 194 %
Đáp án D
A-B-: dẹt
A-bb, aaB-: tròn
aabb: dài
D: đỏ >> d: trắng
P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai
P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 ⇒ không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
⇒ Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài ⇒ P: AaBb ⇒ F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng ⇒ P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 ⇒ %A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
⇒ P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng
(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng
Đáp án: C
F1 giao phấn thu được 1 tím tròn : 2 tím dài : 1 đỏ dài
=> bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết hoàn toàn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hoán vị một bên
Khi có hoán vị, giả sử A b a B × A b a B
Con Ab = aB = m (m ≥ 0,25), AB = ab = 0,5 – m
Con A-B- = 0,5 – m + 2 x m x 0,5 = 0,5
A-bb = aaB- = (0,5 – m)x 0,5 + m x 0,5 = 0,25
Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì không thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
* Phát biểu I sai vì cây A-B-D có tỉ lệ là 6 16 thì gen trội liên kết gen lặn.
→ kiểu gen của P là A d a D B b hoặc A a B d b D
*Phát biểu II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 a D a D B B Xác suất thu được cây thuần chủng là 1 5 = 20 %
*Phát biểu III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen A d a D b b hoặc aaB-; D- (gồm a D a D B B và a D a D B b Có 3 kiểu gen.
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
*Phát biểu IV đúng vì cây P lai phân tích A d a D B b x a d a d b b thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV
I sai. Vì cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn → Kiểu gen của P là A d a D B b hoặc A a B d b D
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổng hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 a D a D B B → Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5 = 20%
III đúng, Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb;D- (gồm 1 kiểu gen A d a D b b ) hoặc aaB-;D- (gồm a D a D B B và a D a D B b ) → Có 3 kiểu gen.
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loại sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d)
IV đúng. Cây P lai phân tích ( A d a D B b × a d a d b b ) , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
• Phát biểu I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6 16 thì gen trội liên kết gen lặn.
→ Kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
hoặc
A
a
B
d
b
B
• Phát biểu II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
1
a
D
a
D
B
B
→
Xác suất thu được cây thuần chủng là
1
5
=
20
%
• Phát biểu III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen
A
d
a
D
b
b
hoặc aaB-; D- (gồm
a
D
a
D
B
B
và
a
D
a
D
B
b
→ Có 3 kiểu gen.
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
• Phát biểu IV đúng vì cây P lai phân tích A d a D B b x a d a d b b thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV
I sai. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16
thì gen trội liên kết gen lặn.
→ Kiểu gen của P là
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ
có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần
III đúng. Cây quả tròn, hoa đỏ có
kí hiệu kiểu gen là A-bb;
→ Có 3 kiểu gen.
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen.
Vì có thể có trường hợp A liên kết với
d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên,
đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có
một trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Vì vậy nếu A liên kết với d thì không
còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
IV đúng. Cây P lai phân tích
có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án A
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST
Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen
Xét các phát biểu:
I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen
II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng
III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3
IV đem cây P lai phân tích:
→ tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2
Chọn D
Tỉ lệ quả dài aa là: 16% + 48% = 64% ⇒ Tần số alen a là: 0,8; A là: 0,2.
Tỉ lệ hoa trắng bb là: 16/5 + 9% = 25% ⇒ Tần số alen b là: 0,5; B là: 0,5.
Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen thuần chủng trong số các cây hoa đỏ quả tròn là:
(0,22 × 0,52) : 0,27 = 3,7%.
Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài là: 0,25AAbb : 0,5Aabb : 0,25aabb = 1 : 2 : 1.
Cho các cây quả tròn, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chỉ có cây có kiểu gen AaBb mới tạo ra con quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AaBb trong tổng số cây quả tròn, hoa đỏ là:
0,2 × 0,8 × 2 × 0,5 × 0,5 × 2 : 0,27 = 16/27
Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là: 2,194%