Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết (n=24) → bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n=48
Đáp án là B
Số lượng NST của 1 tế bào loài C = số NST lưỡng bội loài A + số NST lưỡng bội loài B = 12 + 16 = 28
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
- II đúng. Ta có:
• Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 1×2×1×1 = 2 kiểu gen.
• Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2×1×1×1 = 2 kiểu gen.
• Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
- III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDEE.
• Thể một có số kiểu gen là 4×1×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1×1×1×1 = 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 4 + 1 = 5 kiểu gen.
- IV sai vì có 30 kiểu gen.
• Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2×3×1×1 = 6 kiểu gen.
• Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3×2×1×1 = 6 kiểu gen.
• Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
• Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một là 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
· Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu
→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
II đúng.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.
IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.
Chọn đáp án C
Một tế bào sinh dưỡng bình thường ở kỳ sau II có 22 NST. Ở kỳ sau NST ở trạng thái n kép phân ki về 2 cực của tế bào tạo thành 2n đơn → Bộ NST của loài là 2n =22.
Đáp án: B
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết
→ n = 12 → 2n = 24
Thể 1 có số NST là 2n - 1= 23
Ở kì giữa của nguyên phân thì NST đang co xoắn cực đại
→ Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là : 23
Chọn đáp án B
Một loài có khoảng 24000 gen và trên mỗi nhiễm sắc thể có 2000 gen
Số nhóm gen liên kết là
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội