Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cây 100cm có KG aabb, cây 140cm có KG AABB.
P: aabb x AABB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2 tỷ lệ cây cao 120cm ó có 2 alen trội, 2 alen lặn
+ AAbb = aaBB = 1/16
+ AaBb = 4/16
=> Tổng số = 1/16+ 1/16+ 4/16= 6/16= 37,5%
Đáp án B
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B → h tăng 10cm
→ hmin = aabb = 100 cm
→ hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) → F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội – 2 alen lặn)
1 / 2 2 1 / 2 2 . C 2 4 =37,5%
Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb → F1: 5 loại cây (mỗi loại cây với 1 mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen)
Phép lai 2: AaBb x AaBB → F1: 4 loại cây
Phép lai 3: aaBB x AaBB → F1: 2 loại cây
Phép lai 4: aaBB x Aabb → F1: 2 loại cây
Đáp án C
Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1: 100% các cây con có chiều cao 120cm (AaBb) à F1 tự thụ thu được F2 có 7 lớp KH à do 3 cặp gen quy định.
Cây có chiều cao là 130 cm ⇒ Số alen trội là: (130 - 120): 10 = 1 alen trội.
Tỉ lệ cây có chiều cao là 130 cm
Chọn đáp án A
P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd
Mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm
Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội
F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd
Tỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6C1 : (2^6) = 3/32
Đáp án C
Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1: 100% các cây con có chiều cao 120cm (AaBb) à F1 tự thụ thu được F2 có 7 lớp KH à do 3 cặp gen quy định.
Cây có chiều cao là 130 cm ⇒ Số alen trội là: (130 - 120): 10 = 1 alen trội.
Tỉ lệ cây có chiều cao là 130 cm
Đáp án A
Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Dd.
Ta có kiểu gen của P: AABBDD x aabbdd → F 1: AaBbDd
Mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm
Cây F 1 có 3 alen trội và cao 190 cm, vậy cây cao 180 cm có 1 alen trội
F 1 tự thụ phấn: AaBbDd x AaBbDdTỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: C 6 1 2 6 = 3 / 32
Đáp án A
- Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEE gồm 8 alen trội, cây thấp nhất có kiểu gen aabbddee không chứa alen trội nào.
- P. AABBDDEE × aabbddee → AaBbDdEe gồm 4 alen trội, có chiều cao 190 cm, mà mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm → cây có chiều cao 180 cm có chứa 2 alen trội trong kiểu gen.
- F1 tự thụ: AaBbDdEe × AaBbDdEe
- Xét theo từng alen ta có:
=> F2 có alen trội trong kiểu gen là: C28. {1/2}8 =28/256=7/64
: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd.
130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen.
F2: tỷ lệ cây cao 130cm là: C 6 3 2 3 2 3 = 5 16
Chọn D.
Đáp án D
F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
Cây có chiều cao 180 cm = 240 - 20.3 → Cây cao 180 cm có chứa 3 alen trội.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
F2 cây cao 180 cm chiếm tỉ lệ: C 6 3 4 3 = 31,25%
Đáp án A
Cây 100cm có KG aabb, cây 140cm có KG AABB.
P: aabb x AABB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2 tỷ lệ cây cao 120cm ó có 2 alen trội, 2 alen lặn
+ AAbb = aaBB = 1 16
+ AaBb = 4 16
=> Tổng số = 1 16 + 1 16 + 4 16 = 6 16 = 37,5%