Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A qui định thân cao; a qui định thân thấp.
Aaaa x Aaa à F1: 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố mẹ (Aaaa) là = 1/2 A
Đáp án D.
1 đúng : AaBb x aabb → 1:1:1:1
2 đúng A-B- x A-B- mà F1 cho 4 loại KG thì là AaBb x AABB → có 1KH
3 đúng A-B- x aabb cho F1 2 loại KG
→ A-B- là AABb hoặc AaBB → A-B- = 50%
4 đúng A-B- tự thụ được 3 loại KG
→ là AaBB hoặc AABb → có 2 loại KH
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
þ I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
þ II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen Có 1 KH.
þ III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB aabb (hoặc AABb aabb) Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
þ IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB Có 2 loại kiểu hình.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
II đúng. Vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb × AaBB → Có 1 kiểu hình.
III đúng. Vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng P có kiểu gen AaBB × aabb (hoặc AABb × aabb) → Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng. Vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB. → Có 2 loại kiểu hình.
Hướng dẫn: D.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb × AaBB → Có 1KH.
III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBb × aabb (hoặc AABb × aabb) → Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB → Có 2 loại kiểu hình.
Đáp án C
Đời con có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:
A
B
a
b
x
A
b
a
B
Tỷ lệ A-bb = 0,21 = 0,25 – aabb →aabb = 0,04 =
∫
2
x
1
-
∫
2
→
∫
=
0
,
2
Xét các phát biểu:
I sai, A-B- =0,5+ aabb =0,54
II sai, F1 có 10 loại kiểu gen
III sai. cây cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen : A B a b x A b a B = 4 x 0 , 4 x 0 , 1 = 0 , 16 →Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,16/0,54 =8/27
IV đúng. Cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen: A B A b + A B a B + A b a b + a B a b = 4 x 0 , 4 x 0 , 4 + 4 x 0 , 1 x 0 , 1 = 0 , 68
Đáp án B
A: thân cao, a: thân thấp.
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
(1) Aabb x aabb
Xét bb x bb, đời con 100% hoa trắng. Vậy (1) sai.
(2) Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBb.
F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy (2) đúng
(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P: AaBb x Aabb
(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.
Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy (4) đúng
Có 3 ý đúng là 2, 3, 4
Chọn B
Vì: - Ở cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì sau giảm phân, cây mẹ sẽ tạo ra loại giao tử có khả năng thụ tinh là Aa. Khi giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (a) sẽ tạo thành hợp tử (đời F1) mang kiểu gen Aaa à 1 đúng
- Cây F1 khi được lục bội hoá thì sẽ tạo ra cây lục bội mang kiểu gen là AAaaaa à 4 sai.
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với nhau, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x AAaaaa
G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa
F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa
à Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp à 2 đúng
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x Aa
G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a
F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa
à tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3
Đáp án A
Aaaa →1/2Aa:1/2aa
→ tỷ lệ cây thân cao là: 3/4
Tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là 2/4
Tỷ lệ cần tính là 2/3