Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Ở phép lai thứ nhất, đời con có cao : thấp = 15 : 5 = 3:1. → P là Aa × Aa. Quả tròn : quả bầu dục = 10 : 10 = 1:1 → P là Bb × bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.
- Ở phép lai thứ hai, đời con có cao : thấp = 10 : 10 = 1:1. → P là Aa × aa. Quả tròn : quả bầu dục = 15 : 5 = 3:1 → P là Bb × Bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.
- Như vậy, cây Q phải là cây dị hợp 2 cặp gen (vì cả 2 phép lai, đều có 1 cây ở thế hệ bố mẹ dị hợp 2 cặp gen).
- Ở đời con của phép lai 1, cây thấp, quả bầu dục (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 3/20 = 0,15. → 0,15 a b a b = 0,5ab ×0,3ab.
Như vậy, giao tử ab = 0,3 thì đây là giao tử liên kết nên kiểu gen cây Q phải là A B a b , tần số hoán vị gen = 40%.
Vì cây là A B a b và tần số hoán vị 40% cho nên sẽ cho giao tử ab = 0,3. Do đó, khi lai phân tích thì đời con sẽ có 30% cây thấp, quả bầu dục. → I đúng.
- Ở phép lai 1: A B a b × A b a b sẽ sinh ra đời con có số cây dị hợp 2 cặp gen ( A B a b + A b a B ) chiếm tỉ lệ = 0,3×0,5 + 0,2×0,5 = 0,25.
→ Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 0 , 25 8 / 20 = 62,5%. → II đúng.
- Phép lai 2 có sơ đồ lai là A B a b × a B a b và có hoán vị gen nên đời con có 7 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gẹn quy định kiểu hình A-B-. → III đúng.
- Cây thứ nhất lai với cây thứ 2: A b a b × a B a b thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án B
A: cao trội; a: thấp
B: quả tròn; b: quả bầu dục
Xét phép lai 1:
Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa
Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb
Xét phép lai 2:
Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa
Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb
à cây Q có KG: AaBb
Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb
Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%
Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab
Phép lai 2: AB/ab x aB/ab
I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%
II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%
III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB
IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1
Đáp án C
Ta thấy cả 2 phép lai đều tạo 4 kiểu hình lặn và KH lặn về cả 2 tính trạng → Cây X dị hợp tử về 2 cặp gen.
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 phép lai đều có A-B-= 0,4; aabb = 0,15 → hai cây đem lai cùng dị hợp về 1 cặp gen; 1 cặp gen đồng hợp lặn
Ở PL 1: thân cao bầu dục > thân thấp tròn →cây 1: A b a b
Ở PL 2: thân cao bầu dục < thân thấp tròn →cây 1: a B a b
Tỷ lệ aabb = 0,15 →cây X cho ab = 0,15:0,5 =0,3 → cây X dị hợp đều:
Xét các phát biểu:
A đúng,
B đúng, A-B-=0,4
→ Tỷ lệ cần tính là 62,5
C sai, PL2 tạo 7 kiểu gen
D đúng,
Đáp án C
A: cao >> a: thấp; B: tròn >> b: bầu dục
- H x cây 1 → 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
Cao/thấp = (210+150)/(90+30) = 3 : 1 → Aa x Aa
Tròn/bầu dục = (210+30) /(150+30) = 1 :1 → Bb x bb
→ (Aa, Bb) x (Aa,bb)
- H x cây 2 → 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cao/thấp = (210+30)/(90+150) = 1:1 → (Aa x aa)
Tròn/bầu dục = (210 + 150)/(90+30) = 3:1 → (Bb x Bb)
→ (Aa,Bb x aa,Bb)
Vậy cây H dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb)
Ở phép lai với cây 1 tỉ lệ kiểu hình thấp - bầu dục
Nhận thấy giao tử
→ đây là giao tử liên kết gen → Kiểu gen của cây H là dị hợp tử đều AB/ab
Đáp án C.
Bài toán đã cho trội lặn và cả 2 gen nằm trên 1 NST.
- Phép lai 1: Cây H x cây 1 nên F1: có cây cao : cây thấp = 3 : 1
Cây H có kiểu gen Aa (1)
Phép lai 2: Cây H x cây 2 nên F1: có quả tròn : quả dài = 3 : 1
Cây H có kiểu gen Bb (2)
* Từ (1) và (2) suy ra cây H mang 2 cặp gen Aa và Bb.
- Vì hai cặp gen này nằm trên một cặp NST cho nên cây H có thể có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/ab.
- Ở phép lai 1, cây cao : cây thấp = 3 : 1; Quả tròn : quả bầu dục = 1 : 1.
Vì cây H có 2 cặp gen dị hợp nên cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp.
Vì cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp nên chỉ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử ab=0,5.
Ở đời con của phép lai 1 có cây thấp, quả bầu dục chiếm tỉ lệ= 90/480= 18,75%.
Kiểu gen ab/ab chiếm tỉ lệ 17,75%= 0,5ab x 0,35ab
Giao tử ab = 0,35 nên đây là giao tử liên kết.
Kiểu gen cây H là AB/ab.
- Phép lai 1: (I) x 1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn
+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I x 1: Aax Aa (1)
- Phép lai 2: (I) x 2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu
+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à I x 2 : Bb x Bb (2)
* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)
Quay trở lại phép lai 1:
I-Aa, Bb x 1-Aa, _ à 7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB
à 1B-: lbb à I x 1: Bb x bb => I-Aa,Bb x 1-Aa,bb
Quay trở lại phép lai 2:
I-Aa, Bb x 2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb
à 1 A-: 1 aa à I x 2: Aa x aa => I-Aa,Bb x 2-aa,Bb
Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2 - (aa, Bb)
à F1: 3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I x 1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab
Vậy: C đúng
Đáp án C.
- Phép lai 1: (I) x 1 → F 1 : 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn
+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp
® I x 1: Aa x Aa (1)
- Phép lai 2: (I) x 2 → F 1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu :1 cao, bầu
+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu ® I x 2 : Bb x Bb (2)
* Từ (l) va (2) ® 1 (Aa, Bb)
Quay trở lại phép lai 1:
I-Aa, Bb x 1-Aa, _ ® 7 A-B- : 3aabb : 5 A-bb : laaB-
® 1B-: 1 bb ® I x 1: Bb x bb
=> I-Aa, Bb x 1-Aa, bb
Quay trở lại phép lai 2:
I-Aa, Bb x 2-_,Bb → F 1 : 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb
→ 1 A - : 1 a a → I × 2 : A a × a a
=> I-Aa, Bb x 2-aa, Bb
Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2-(aa, Bb)
→ F 1 : 3/16 aabb= 3/8(a,b)/I x 1/2 (a,b)/2
=> I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab
Đáp án B.
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là
A
a
B
D
b
d
(2) Đúng. Xét phép lai:
A
a
B
D
b
d
x
A
a
B
D
b
d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là
0
,
5
A
a
×
0
,
5
B
D
b
d
=
25
%
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
D
b
d
→
Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
d
b
D
→
Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
A: cao trội; a: thấp
B: quả tròn; b: quả bầu dục
Xét phép lai 1:
Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa
Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb
Xét phép lai 2:
Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa
Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb
à cây Q có KG: AaBb
Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb
Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%
Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab
Phép lai 2: AB/ab x aB/ab
I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%
II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%
III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB
IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.