Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là A a B D b d .
(2) Đúng. Xét phép lai: A a B D b d × A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là 0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 % .
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ
à liên kết gen
4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:26,96%
à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%
Đáp án B
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, tỉ lệ ab//ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ´ 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( AB//AB ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen ab//ab = 3,24%.
II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng ( aB//aB ) = (0,5 – 0,18) ´ (0,5 – 0,18) = 0,1024 = 10,24%.
III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x + 0,5 = 4 ´ 0,0324 - 2. 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2 ´ 29% = 46,08%.
Xét phép lai đề cho: (A-B-) × a b a b
(Vì không rõ kiểu gen của cây R nên ta kí hiệu trong ngoặc).
Vì ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng a b a b
Cây R phải cho giao tử ab
Cây R có kiểu gen A B a b hoặc A b a B .
(Nếu dựa vào 4 đáp án của đề ta cũng có thể biết được điều này).
Ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng a b a b với tỉ lệ 160 160 . 2 + 40 . 2 → ab = 0,4 > 0,25
→ ab là giao tử liên kết
→ Cây R mang kiểu gen dị hợp đều A B a b và tần số hoán vị f = 20%.
Đáp án D
Đáp án C
Đời sau có 4 loại kiều hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen.
Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm : 1160 4000 = 0 , 29 (Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử AB = 0,29 = 1 - f 2 → là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42
P : A B a b × a b a b ; f = 0 , 42 → 0 , 29 A B : 0 , 29 a b : 0 , 21 a B : 0 , 12 A b × a b
Xét các phát biểu :
I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
IV sai
Đáp án D
P: A-B- x lặn (aa,bb) F1: 35% A-bb: 35% aaB-: 15% A-B- : 15% aabb
P: (Aa,Bb) vì đời con xuất hiện kiểu hình aa và bb
*P: (Aa,Bb) x (aa,bb)
F1: 0,15aabb = 0,15 giao tử (a,b)/P x 100% giao tử (a,b) mà P(Aa,Bb) cho giao tử (a,b) = 0,15
Lai phân tích cây tròn, sớm → 4 loại kiểu hình → cây tròn, sớm P dị 2 cặp.
2 kiểu hình chiếm tỷ lệ lớn: A-bb và aaB- là do giao tử liên kết Ab, aB.
→ P: A b a B × a b a b
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn
P: A-B-(Q) x aabb à F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à F1: 0,4aabb = 0,4.1