Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Aa x Aa tròn A_ = 0,75
Bd/bD x Bd/bD (f = 0,4)
Bd =bD = 0,5 | Bd = bD = 0,3
| BD = bd = 0,2
bbD_ = 0,25
ð A_bbD_ = 18,75%
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee
- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2
Cách giải:
Phép lai:
- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16
Xét các phát biểu:
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai
IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng
Đáp án C
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24
Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16
Xét các phát biểu :
(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng
(2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%
tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng
(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng
Đáp án A
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09
Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16
Xét các phát biểu :
(1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%→ (1) đúng
(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) đúng
(4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng
Đáp án C
Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
aabb = 10%.10% = 1%
A-B- = 50% + 1% = 51%
A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.
Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
ddee = 30%.30% = 9%
D-E- = 50% + 9% = 59%
D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn
A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.
(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%
Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn
aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%
(3) sai vì tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen là:
AB//ab DE//de + AB//ab De//dE + Ab//aB DE//de + Ab//aB De//dE.
Có AB//ab DE//de = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%
AB//ab De//dE = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%
Ab//aB DE//de = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.
Ab//aB De//dE = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%
Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen
= 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56
= 8,84%
(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tt ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%
Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4
Đáp án : A
Xét A B a b x A B a b
Ta có tần số hoán vị gen fB/b = 20%
Giao tử ab = 40%
Vậy kiểu gen a b a b có tỉ lệ bằng 0,4 x 0,4 = 0,16
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- bằng 0,5 + 0,16 = 0,66
Xét D E d e x D E d e
Ta có tần số hoán vị gen fE/e = 40%
Giao tử de = 30%
Kiểu gen d e d e chiếm tỉ lệ : 0,3 x 0,3 = 0,09
=> Tỉ lệ kiểu hình D-E- bằng 0,5 + 0,09 = 0,59
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- bằng 0,66 x 059 = 0,3894
Vậy F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ 38,94%
Đáp án A