Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
|
QT1 |
QT2 |
QT3 |
QT4 |
Aa |
A=0,3; a=0,7 |
A=0,2; a=0,8 |
A=0,6; a=0,4 |
A=0,1; a=0,9 |
Bb |
B=0,4; b=0,6 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,2; b=0,8 |
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB- =0,72 ×(1-0,62) =0,3136
III đúng
Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016
Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344
IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn
Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: 1 - 8 9 x 8 9 x 1 4 = 65 81
Đáp án C
Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.
Đáp án A
Aabb × aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn
Đáp án : A
Quần thể đầu Hà Lan tự thụ phấn bắt buộc
Ta có
Kiểu gen aa được tạo ra do các cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn
Tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là : 0 , 4 - 0 . 4 2 0 , 2
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng trong quần thể là A- = 1 – aa = 1 – 0,1 = 0,9 = 90 %
Chọn đáp án B
Phép lai
A
B
a
b
x
A
B
a
b
với tần số hoán vị 20%, thì ở F1 thu được 4 loại kiểu hình là:
a
b
a
b
=
0
,
16
;
A
-
B
=
0
,
66
;
A
-
b
b
=
0
,
09
;
a
a
B
=
0
,
09
Nếu căn cứ vào màu sắc hạt thì hạt vàng gồm có 2 kiểu gen là A-B- = 0,66; aaB- = 0,09
à Trong số các hạt này, cây thân thấp (aa) có tỉ lệ 0 , 09 0 , 66 + 0 , 09 = 12 %
Đáp án C
Phương pháp : áp dụng công thức quần thể khi cân bằng di truyền
B – Hoa đỏ, b – hoa trắng
A- Thân cao ; a – thân thấp
Quần thể có cấu trúc di truyền:
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là:
Đáp án D
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005
Đáp án D
Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb
+ KG: AABB: 0,82 × 0,92 = 0,5184.
+ KG: AaBB: 2 × 0,8 × 0,2 × 0,92 = 0.2592
+ KG AABb: 0,82 × 2 × 0,9 × 0,1 = 0.1152
+ Kiểu gen AaBb: (2 × 0,8 × 0,2) × (2 × 0,9 × 0,1) = 0.0576
Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ trong quần thể là:
0,5184 + 0,2592 + 0,1152 + 0,0576 = 0,9504 (95,04%)