Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định tính trạng quả đỏ >> a quy định quả vàng
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
+ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.
P : A b a B × A b a B → F 1 kiểu hình a a b b = f 2 . f 2
a. P: Ab/aB × Ab/aB (f)
→ F 1 : a a b b = f 2 . f 2 = 0 , 1225 = 0 , 35 a b - x 0 , 35 a b -
=> với P mà cho giao tử a b - = 0 , 23 < 0 , 25 → f = 46 % thỏa mãn.
Đáp án C
-Giả sử tần số hoán vị gen là x ta có tỉ lệ giao tử ở 2 bên bố mẹ là:
Ab = aB = 0,5 – x
AB = ab = x
→ Quả vàng, bầu dục có kiểu gen ab/ab = x2 → đây là 2 giao tử hoán vị → tỉ lệ quả vàng, bầu dục ở F1 phải nhỏ hơn 0,25 × 0,25 = 0,0625 = 6,25%
Đáp án D
P: A b a B × A b a B
Giao tử ab là giao tử hoán vị nên tỷ lệ ≤ 0,25
→ F1: a b a b ≤ 0,25 x 0,25 = 0,0625 = 6,25%.
2 bên hoán vị với tần số như nhau nên tỷ lệ ab mỗi bên bằng nhau.
Chọn D.
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee
- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2
Cách giải:
Phép lai:
- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16
Xét các phát biểu:
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai
IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng
Đáp án A
Xét riêng từng tỉ lệ ta có:
+) 100% đỏ => có 3 phép lai phù hợp là AA x AA; AA x Aa; AA x aa.
+) 100% dài => chỉ có 1 phép lai phù hợp là BB x BB.
Khi ghép 2 cặp gen ta chỉ được 3 phép lai.
Đáp án A
Quy ước: A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục
Xét F 2 có tỉ lệ cây vàng tròn (aaB-) là 16% Þ cây vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
Vậy tần số hoán vị gen là 1 – 0,3 x 2 = 0,4 = 40% nên 4 đúng.
Ở F 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
Đáp án C
Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
aabb = 10%.10% = 1%
A-B- = 50% + 1% = 51%
A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.
Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
ddee = 30%.30% = 9%
D-E- = 50% + 9% = 59%
D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn
A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.
(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%
Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn
aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%
(3) sai vì tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen là:
AB//ab DE//de + AB//ab De//dE + Ab//aB DE//de + Ab//aB De//dE.
Có AB//ab DE//de = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%
AB//ab De//dE = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%
Ab//aB DE//de = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.
Ab//aB De//dE = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%
Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen
= 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56
= 8,84%
(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tt ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%
Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)