Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
1. Cơ thể giảm phân bình thường, số giao tử tạo ra là 23 = 8
2. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào I, phân bào II bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 4 loại giao tử : Aa, 0, A, a
Số giao tử tối đa tạo ra là : 4 x 2 x 2= 16
3. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào II, phân bào I bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 5 loại giao tử : AA, aa, 0, A, a
2 cặp còn lại không phân li phân bào I, phân bào II bình thường cho 4 loại giao tử
Vậy tạo ra tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại giao tử
4. Đột biến conxisin tạo ra thể tứ bội 4n , có 1 kiểu genAAaaBBbbDDdd
5. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là ( 1 : 8 : 18 : 8 : 1 )3
Vậy các trường hợp cho kết quả đúng là 1, 2, 3
Đáp án C
Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.
Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.
Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.
Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án B
Xét cặp Aa:
+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a
+ giao tử đực: 0,5A:0,5a
Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4
Xét cặp Bb:
+ giao tử cái: b
+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b
Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2
Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44
II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%
III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14
IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd
Chọn A
Vì: P : ♂AaBbDd x ♀AaBbDd
G : (A,a)(Bb, B, b, O)(D,d) (A,a)(B,b)(D,d)
I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến. à đúng
KG bình thường = 33 = 27 ; KG đột biến = 3.4.3 = 36
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. à đúng
Số giao tử đực = 2.4.2 = 16
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. à sai, không có thể ba này
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. à đúng
Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai
Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai
Đáp án C
Nội dung 1 đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
Nội dung 2 sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Nội dung 3 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.
Nội dung 4 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.
Có 3 nội dung đúng
Cả 6 phát biểu đều đúng. → Đáp án C.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ =0,75x0,92=0,69=69%→ (1) đúng
- Số kiểu gen =7x3x2x7=294 kiểu gen. → (2) đúng.
+ Vì cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cải không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.
+ Vì cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.
- Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen không đột biến.
Phép lai ♂AaBbDdEe♀AaBbDdEe sẽ cho đời con có số kiểu gen không đột biến =3x3x2x3=54 kiểu gen.
→ Số kiểu gen đột biến =294-54=240 → (3) đúng
- Số kiểu gen đột biến thể ba kép = số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Aa nhân với số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Ee nhân với số kiêu rgen ở cặp Bb và cặp Dd.
+ Cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.
+ Cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cái không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.
+ Cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.
+ Cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.
Số kiểu gen đột biến thể ba kép =2x2x3x2=24 kiểu gen → (4) đúng.
- Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ
=1/4x85%x 1/4 x1/2 x 1/4 x92% =69/12800
→ (6) đúng
Đáp án C.
Cặp gen Aa giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là A và a, trong đó A=1/2.
Cặp gên Dd giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là D và d, trong đó D=1/2.
Có 16% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Có 84% số tế bào mang cặp gen Bb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là B và b, trong đó giao tử mang gen
B = 84 % × 1 2 = 42 %
Vậy, loại giao tử ABD có tỉ lệ:
1 2 × 1 2 × 42 % = 10 , 5 %
Đáp án C